Trong chế độ tài sản theo luật định, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân được coi là tài sản chung của vợ chồng. Tuy nhiên, pháp luật vẫn cho phép vợ chồng có quyền thỏa thuận để xác định tài sản nào là tài sản riêng. Bài viết này sẽ làm rõ các vấn đề liên quan đến văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng, bao gồm: khái niệm, thủ tục công chứng, chứng thực và hồ sơ cần thiết.
Mục lục
1. Văn bản thỏa thuận xác định tài sản riêng là gì?
Văn bản thỏa thuận xác định tài sản riêng của vợ chồng là hình thức ghi nhận sự thỏa thuận giữa vợ và chồng về việc xác định một hoặc một số tài sản nhất định là tài sản riêng của vợ hoặc chồng. Việc thỏa thuận này có thể được thực hiện trước khi kết hôn (thỏa thuận tiền hôn nhân) hoặc trong thời kỳ hôn nhân. Văn bản này có ý nghĩa quan trọng trong việc:

- Xác định rõ ràng quyền sở hữu tài sản: Giúp phân định rõ tài sản nào là tài sản chung, tài sản nào là tài sản riêng của vợ hoặc chồng, tránh những tranh chấp không đáng có về tài sản trong quá trình chung sống hoặc khi ly hôn.
- Bảo vệ quyền lợi của vợ, chồng: Đảm bảo quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt đối với tài sản riêng của mỗi bên.
- Cơ sở pháp lý để thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản: Khi có văn bản thỏa thuận tài sản riêng, việc thực hiện các giao dịch như mua bán, tặng cho, thế chấp… đối với tài sản riêng sẽ thuận lợi và đảm bảo tính pháp lý hơn.
2. Văn bản thỏa thuận xác định tài sản riêng phải công chứng hay chứng thực?
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Luật Công chứng năm 2014, văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng bắt buộc phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
Việc công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng nhằm đảm bảo tính xác thực, hợp pháp của văn bản, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Lý do văn bản thỏa thuận tài sản riêng phải được công chứng:
- Tính chất quan trọng của giao dịch: Việc xác định tài sản riêng ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ, chồng, do đó cần có sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính chính xác, minh bạch và tránh tranh chấp sau này.
- Đảm bảo tính pháp lý: Công chứng viên sẽ kiểm tra tính hợp pháp của nội dung thỏa thuận, đảm bảo thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, đồng thời kiểm tra năng lực hành vi dân sự của các bên, đảm bảo sự tự nguyện khi tham gia giao dịch.
- Giá trị pháp lý cao: Văn bản thỏa thuận tài sản riêng đã được công chứng có giá trị chứng cứ, các bên không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
Lưu ý: Khác với chứng thực di chúc là việc xác nhận chữ ký, con dấu, công chứng là việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản. Do đó, văn bản thỏa thuận tài sản riêng phải được công chứng, không thể thực hiện thủ tục chứng thực.
3. Hồ sơ Công chứng văn bản thỏa thuận xác định tài sản riêng
Để công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng, vợ chồng cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng: Theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận tài sản riêng: Vợ chồng có thể tự soạn thảo hoặc nhờ tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo.
- Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ và chồng (mang theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn: (mang theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản: (nếu có) (mang theo bản chính để đối chiếu). Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận đăng ký xe…
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

Quy trình thực hiện:
- Bước 1: Vợ chồng nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Bước 2: Công chứng viên kiểm tra hồ sơ, nội dung thỏa thuận, năng lực hành vi dân sự của các bên.
- Bước 3: Các bên đọc lại, xác nhận nội dung thỏa thuận, ký tên, điểm chỉ (nếu không biết chữ hoặc không thể ký) vào từng trang của văn bản thỏa thuận tài sản riêng trước mặt công chứng viên.
- Bước 4: Công chứng viên ký chứng nhận vào văn bản thỏa thuận.
- Bước 5: Vợ chồng nộp phí, lệ phí công chứng và nhận lại văn bản thỏa thuận tài sản riêng đã được công chứng.
4. Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
VĂN BẢN THỎA THUẬN XÁC ĐỊNH TÀI SẢN RIÊNG
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., trước sự chứng kiến của Công chứng viên Văn phòng công chứng …, chúng tôi gồm:
1. Ông ……….., sinh năm …, Căn cước công dân số …………. do ………… cấp ngày …….;
2. Và vợ là bà ………….., sinh năm …, Căn cước công dân số ………….. do …………. cấp ngày ………
Cả hai cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………….;
Chúng tôi tự nguyện lập Văn bản này với những nội dung sau:
1. Ông ……………… đang làm các thủ tục mua tài sản theo……………….. do Văn phòng công chứng ………………………. chứng nhận ngày …………….Theo ……………… nêu trên, Tài sản là toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thửa đất số …………., tờ bản đồ số ……., diện tích ……….., có địa chỉ tại ………………………… theo ……………………. số ………….., số vào sổ cấp GCN: ……….. do ………… cấp ngày ……….
Sau đây gọi là “Tài sản”
2. Tài sản nêu trên do ông ………………… mua và thanh toán tiền bằng số tiền thuộc sở hữu riêng của ông ……………….. Vì vậy, Tài sản nêu trên là tài sản riêng của ông ……………….., chúng tôi không có thỏa thuận nào nhập Tài sản này thành tài sản chung vợ chồng;
3. Bà ……………………… cam đoan rằng:
– Trong khối tài sản là Tài sản nêu trên, tôi không tạo dựng và không có bất kỳ công sức đóng góp gì.
– Chồng tôi có toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt đối với Tài sản nêu trên.
– Chồng tôi được toàn quyền ký Hợp đồng ………………., nhận bàn giao, đăng ký sang tên Tài sản nêu trên, thực hiện các thủ tục khác có liên quan và một mình đứng tên trên Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Tôi cam kết không có bất kỳ quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến Tài sản nêu trên. Tôi cam kết không có tranh chấp, khiếu nại nào và sẽ thực hiện đúng, đầy đủ nội dung cam kết nêu trên.
– Chúng tôi cùng cam đoan rằng: Những thông tin về nhân thân, về hôn nhân, giấy tờ về tài sản ghi nhận tại Văn bản này là đúng sự thật. Việc thỏa thuận này là hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc nào và không nhằm trốn tránh bất kỳ trách nhiệm nào mà chúng tôi phải thực hiện. Nếu có điều gì không đúng chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật;
– Chúng tôi đã tự đọc, nghe Công chứng viên giải thích toàn bộ nội dung Văn bản này và các quy định của pháp luật có liên quan; chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc ký kết văn bản thỏa thuận này và cùng ký tên, điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.
NHỮNG NGƯỜI LẬP VĂN BẢN
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn văn bản thỏa thuận tài sản riêng
Thông thường, cấu trúc chung của một bản văn bản thỏa thuận tài sản sẽ có các nội dung sau:
1. Tiêu đề, trong đó nêu rõ “VĂN BẢN THỎA THUẬN TÀI SẢN RIÊNG”.
2. Ngày, tháng, năm và nơi vợ chồng bắt đầu soạn thảo.
3. Thông tin của vợ chồng, bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, số CCCD/CMND/Hộ chiếu của vợ chồng, địa chỉ thường trú/liên lạc của vợ chồng, phương thức liên lạc như email, số điện thoại của vợ chồng.
4. Nội dung thỏa thuận, trong đó gồm các nội dung sau:
– Liệt kê toàn bộ tài sản chung: Nhà đất, xe cộ, tài khoản tiết kiệm, đồ dùng gia đình, thiết bị, cổ phần, các khoản nợ chung (nếu có),…
– Xác định tài sản: Mỗi bên xác định tài sản riêng gồm những gì
– Các điều khoản khác:
+ Thời gian thực hiện việc giao nhận tài sản: Thời gian (và địa điểm – nếu có) cụ thể hoàn thành việc bàn giao tài sản theo thỏa thuận.
+ Trách nhiệm của mỗi bên: vợ chồng có quyền và nghĩa vụ gì đối với tài sản đã được thỏa thuận, trường hợp có hư hại trong việc bàn giao tài sản sẽ giải quyết như thế nào, trách nhiệm trả nợ thuộc về ai, chi phí phát sinh trong quá trình phân chia tài sản được giải quyết như thế nào,…
+ Điều khoản về luật áp dụng và giải quyết tranh chấp: Luật nào sẽ áp dụng để điều chỉnh thỏa thuận và nếu xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết như thế nào (thương lượng, trọng tài, tòa án).
+ Điều khoản chế tài: Trường hợp một trong hai bên thực hiện không đúng thỏa thuận thì phải chịu những chế tài gì (bồi thường thiệt hại, khắc phục và thực hiện đúng thỏa thuận,…)
+ Điều khoản có hiệu lực: Nêu rõ thời điểm văn bản có hiệu lực.
5. Chữ ký và họ tên của cả hai bên: Mỗi bên ký tên và ghi rõ họ tên.
6. Người làm chứng (nếu có): Họ tên, chữ ký của người làm chứng
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan. Đừng ngần ngại liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất!