Thủ tục ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp. Việc ủy quyền cần tuân thủ đầy đủ các bước pháp lý và giấy tờ cần thiết. Liên hệ ngay Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ nhanh chóng!
Mục lục
1. Có được ủy quyền cho người khác làm Sổ đỏ không?
Ủy quyền là việc bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền theo thỏa thuận giữa các bên. Trong trường hợp làm Sổ đỏ, nếu cá nhân không thể tự thực hiện các thủ tục, họ có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc này thay mình.
Các bên có thể ủy quyền thông qua hợp đồng hoặc giấy ủy quyền, trong đó nêu rõ quyền hạn của người được ủy quyền (ví dụ: ký hợp đồng công chứng, hoàn thiện hồ sơ, nhận Sổ đỏ). Việc công chứng hoặc chứng thực văn bản ủy quyền không bắt buộc, nhưng được khuyến khích để bảo vệ quyền lợi và tạo thuận lợi trong thủ tục hành chính.
2. Thủ tục ủy quyền cho người khác làm Sổ đỏ
2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị
- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu (thường sẽ có thông tin cá nhân của người yêu cầu công chứng và yêu cầu công chứng).
- Giấy tờ về nhân thân: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, Căn cước công dân, đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, v.v.
2.2. Cơ quan công chứng văn bản ủy quyền
Văn bản ủy quyền phải được công chứng tại các cơ quan hành nghề công chứng như Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng.
2.3. Thời gian giải quyết
Theo Điều 43 Luật Công chứng, thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc đối với văn bản đơn giản và không quá 10 ngày nếu hợp đồng có nội dung phức tạp. Tuy nhiên, thời gian thực tế công chứng có thể chỉ kéo dài từ 1 đến 3 tiếng đồng hồ nếu hồ sơ đầy đủ.

2.4. Chi phí công chứng
Chi phí công chứng bao gồm phí công chứng do nhà nước quy định (50.000 đồng cho hợp đồng ủy quyền và 20.000 đồng cho giấy ủy quyền) và thù lao công chứng theo thỏa thuận giữa tổ chức công chứng và người yêu cầu công chứng, không vượt quá mức trần cho phép.
2.5. Mẫu văn bản ủy quyền
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm .., tại ……………
Chúng tôi gồm:
– Ông: (1) ………….. Sinh năm: ………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …….. do ……… cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: ………………..
– Cùng vợ là bà: …………….. Sinh năm:…………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………. do ……….. cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: ………………..
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: ……………… Sinh năm:……………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………. do ………. cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………..
I.NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) ……………………………………………………………………
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà ………………….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
– Ông/bà ………………………………….… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)……………………………………………………………………………………………………………….
– Trong phạm vi ủy quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung ủy quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)………………………. thù lao.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy ủy quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II.CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN
– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ………………………… nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..……………………..bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ………………………….… bản chịu trách nhiệm thi hành.
Giấy ủy quyền này được lập thành ………… Bản chính, mỗi bên giữ ………………….bản chính.
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao
3. Thủ tục cấp Sổ đỏ khi ủy quyền cho người khác
3.1. Hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ khi ủy quyền
Theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ cấp Sổ đỏ khi ủy quyền bao gồm:
- Đơn đăng ký cấp Sổ đỏ (Mẫu số 04/ĐK).
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai (nếu có).
- Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (như hợp đồng mua bán nhà ở, giấy phép xây dựng, v.v.).
3.2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm Sổ đỏ qua ủy quyền
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, hoặc bộ phận một cửa cấp tỉnh là cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
3.3. Thời gian giải quyết cấp Sổ đỏ qua ủy quyền
Thời gian giải quyết cấp Sổ đỏ là không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, hoặc không quá 30 ngày nếu hồ sơ được nộp tại các vùng miền khó khăn.
3.4. Thù lao ủy quyền làm Sổ đỏ
Thù lao ủy quyền làm Sổ đỏ do các bên thỏa thuận, thường dưới 10 triệu đồng đối với trường hợp không có vướng mắc về điều kiện cấp sổ. Trường hợp có vấn đề về nguồn gốc đất hoặc vi phạm pháp luật, chi phí có thể cao hơn.

>>Xem thêm:
-
- 3 thay đổi quan trọng liên quan đến Sổ đỏ từ ngày 01/01/2025
- Hướng dẫn thủ tục cấp đổi Sổ đỏ qua Sổ hồng theo quy định mới
Thủ tục ủy quyền cho người khác làm Sổ đỏ cần tuân thủ đúng quy trình và pháp lý để đảm bảo quyền lợi hợp pháp. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng các bước là rất quan trọng. Để tránh vướng mắc, liên hệ Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được hỗ trợ nhanh chóng.