Pháp luật quy định rõ các hành vi công chức không được làm trong lĩnh vực đất đai nhằm phòng ngừa tiêu cực, đảm bảo minh bạch. Những vi phạm không chỉ gây mất lòng tin mà còn bị xử lý nghiêm. Bài viết sẽ tổng hợp đầy đủ quy định và hình thức kỷ luật mới nhất.
Mục lục
- 1. Toàn bộ hành vi công chức không được làm trong lĩnh vực đất đai
- 1.1. Vi phạm quy định về hồ sơ và mốc địa giới hành chính
- 1.2. Vi phạm quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- 1.3. Vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- 1.4. Vi phạm quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- 1.5. Vi phạm quy định về trưng dụng đất
- 1.6. Vi phạm quy định về quản lý đất do Nhà nước giao
- 1.7. Vi phạm quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất
- 2. Hình thức xử lý kỷ luật cán bộ, công chức vi phạm
1. Toàn bộ hành vi công chức không được làm trong lĩnh vực đất đai
1.1. Vi phạm quy định về hồ sơ và mốc địa giới hành chính
- Làm sai lệch sơ đồ vị trí, bảng tọa độ, biên bản bàn giao mốc địa giới hành chính;
- Cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thực địa.
1.2. Vi phạm quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Không tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời theo quy định;
- Không thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ý kiến nhân dân trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Không công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không công bố việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ thu hồi/chuyển mục đích đối với diện tích đất đã ghi trong kế hoạch sử dụng đất nhưng sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất; không báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

>>Xem thêm: Giải mã kế hoạch sử dụng đất: Thời hạn áp dụng là bao nhiêu năm?
1.3. Vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
- Giao đất, giao lại đất, cho thuê đất không đúng vị trí và diện tích đất trên thực địa;
- Thực hiện giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sai thẩm quyền, sai đối tượng, hoặc không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được phê duyệt;
- Giao lại đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế, cảng hàng không, sân bay dân dụng không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
>>Xem thêm: Cho thuê đất là gì? Nhà nước cho thuê đất trong trường hợp nào?
1.4. Vi phạm quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Không thông báo trước cho người có đất bị thu hồi theo Điều 67 Luật Đất đai; không công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Không thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ý kiến đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sai đối tượng, diện tích, mức quy định cho người có đất thu hồi; làm sai lệch hồ sơ thu hồi đất; xác định sai vị trí và diện tích đất bị thu hồi trên thực địa;
- Thu hồi đất sai thẩm quyền, sai đối tượng, hoặc không đúng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
>>Xem thêm: Các trường hợp không được bồi thường thu hồi đất 2025
1.5. Vi phạm quy định về trưng dụng đất
- Thực hiện bồi thường sai đối tượng, diện tích, mức quy định, hoặc sai thời hạn cho người có đất bị trưng dụng;
- Trưng dụng đất không đúng các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 72 của Luật Đất đai.
1.6. Vi phạm quy định về quản lý đất do Nhà nước giao
- Để người được phép sử dụng đất tạm thời sử dụng đất sai mục đích;
- Sử dụng đất sai mục đích;
- Để đất bị lấn, bị chiếm, bị thất thoát.
1.7. Vi phạm quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất
- Không nhận hồ sơ hợp lệ, đầy đủ; không hướng dẫn cụ thể khi tiếp nhận; gây phiền hà cho người nộp; nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dõi;
- Tự đặt ra thủ tục hành chính ngoài quy định chung, gây phiền hà cho người xin thực hiện các thủ tục này;
- Giải quyết thủ tục hành chính sai trình tự; trì hoãn việc giao giấy tờ đã được ký cho người xin thực hiện thủ tục;
- Giải quyết thủ tục hành chính chậm so với thời hạn quy định;
- Từ chối hoặc không thực hiện thủ tục hành chính dù đã đủ điều kiện theo quy định pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thủ tục hành chính không đúng thẩm quyền;
- Quyết định, ghi ý kiến hoặc xác nhận vào hồ sơ sai quy định, gây thiệt hại hoặc tạo điều kiện cho người xin thực hiện thủ tục gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức, công dân;
- Làm mất, làm hư hại, làm sai lệch nội dung hồ sơ.
2. Hình thức xử lý kỷ luật cán bộ, công chức vi phạm
Tùy vào mức độ vi phạm, cán bộ, công chức sẽ chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
2.1. Đối với cán bộ
Căn cứ khoản 1 Điều 78 Luật Cán bộ, công chức 2008, cán bộ có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai trong quá trình thi hành công vụ. Nếu mức độ vi phạm chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, họ sẽ phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau, tùy thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm:
- Khiển trách.
- Cảnh cáo.
- Cách chức.
- Bãi nhiệm.
2.2. Đối với công chức
Căn cứ Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, công chức vi phạm các quy định pháp luật về đất đai khi thực hiện công vụ. Trường hợp chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, họ sẽ chịu một trong những hình thức kỷ luật sau:
Điều 7. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
- Áp dụng đối với cán bộ
- a) Khiển trách.
- b) Cảnh cáo.
- c) Cách chức.
- d) Bãi nhiệm.
- Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- a) Khiển trách.
- b) Cảnh cáo.
- c) Hạ bậc lương.
- d) Buộc thôi việc.
- Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- a) Khiển trách.
- b) Cảnh cáo.
- c) Giáng chức.
- d) Cách chức.
đ) Buộc thôi việc.”

Việc hiểu rõ hành vi công chức không được làm trong lĩnh vực đất đai không chỉ góp phần xây dựng nền hành chính liêm chính, mà còn giúp tăng cường giám sát từ phía người dân và tổ chức. Đây là yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo công tác quản lý đất đai diễn ra công khai, đúng pháp luật và vì lợi ích chung của toàn xã hội.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.