Kết hôn giả để nhập quốc tịch: Chế tài xử phạt mới nhất

24/03/2025

Bạn muốn biết về hậu quả của việc kết hôn giả để nhập quốc tịch? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin pháp lý mới nhất, giải đáp chi tiết về định nghĩa, mức phạt hành chính, và các hình thức xử lý kỷ luật có thể áp dụng. 

1. Kết hôn giả tạo là gì?

Căn cứ tại khoản 11 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, kết hôn giả tạo được giải thích như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

……

11. Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình.

ket-hon-gia
Kết hôn giả để nhập quốc tịch

Hành vi kết hôn giả tạo được hiểu là việc lợi dụng quan hệ hôn nhân nhằm phục vụ cho các mục đích như xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, xin quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài, hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước, hoặc thực hiện các mục tiêu khác mà không xuất phát từ mong muốn xây dựng một cuộc sống gia đình đúng nghĩa.

>>Xem thêm: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào?

2. Lợi dụng việc kết hôn giả bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, hành vi vi phạm quy định về kết hôn như sau:

Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

b) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;

c) Cưỡng ép kết hôn hoặc lừa dối kết hôn; cưỡng ép ly hôn hoặc lừa dối ly hôn;

d) Lợi dụng việc kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích xây dựng gia đình;

đ) Lợi dụng việc ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác mà không nhằm mục đích chấm dứt hôn nhân.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, mức phạt tiền như sau:

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức

4. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Hành vi lợi dụng kết hôn giả tạo nhằm mục đích cư trú tại Việt Nam sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định, cụ thể:

  • Cá nhân vi phạm bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

  • Tổ chức vi phạm bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Ngoài ra, người vi phạm còn phải hoàn trả toàn bộ khoản lợi bất chính thu được từ hành vi này.

>>Xem thêm: Vi phạm Luật Hôn nhân gia đình: Mức phạt cần biết

3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức

  • Cơ quan đăng ký kết hôn: (UBND cấp xã) có trách nhiệm kiểm tra, xác minh thông tin về việc kết hôn, đảm bảo cuộc hôn nhân đó không phải là kết hôn giả tạo.

  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: Có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xuất cảnh, nhập cảnh của công dân.

  • Cơ quan quản lý quốc tịch: Có trách nhiệm xem xét, giải quyết các hồ sơ xin nhập quốc tịch, đảm bảo rằng việc nhập quốc tịch không dựa trên cơ sở kết hôn giả tạo.

ket-hon-gia
Mức phạt đối với hành vi kết hôn giả để nhập quốc tịch

>>Xem thêm: Thủ tục đăng ký kết hôn nhanh chóng năm 2025

4. Các câu hỏi thường gặp FAQ 

4.1. Làm thế nào nhận biết một cuộc hôn nhân giả tạo?

Hôn nhân giả tạo thường bộc lộ qua một số đặc điểm sau:

  • Hai bên không sống chung như vợ chồng hoặc thiếu sự gắn kết về tình cảm.

  • Có sự thương lượng rõ ràng về lợi ích vật chất hoặc tài chính trước khi đăng ký kết hôn.

  • Không thực hiện các trách nhiệm vợ chồng như chăm sóc, hỗ trợ lẫn nhau trong đời sống hằng ngày.

4.2. Hôn nhân giả tạo thường nhằm mục đích gì?

Một số mục đích phổ biến của hình thức kết hôn này bao gồm:

  • Xin cấp quốc tịch hoặc giấy phép cư trú tại quốc gia khác.

  • Hưởng lợi về tài sản như quyền thừa kế, phân chia tài sản.

  • Tránh né nghĩa vụ tài chính, trách nhiệm dân sự hoặc các khoản nợ.

4.3. Hệ quả khi hôn nhân giả tạo bị phát hiện là gì?

Khi bị phát hiện, hôn nhân giả tạo sẽ kéo theo các hệ lụy:

  • Quan hệ hôn nhân bị tuyên bố vô hiệu, không được pháp luật công nhận.

  • Các quyền lợi liên quan như chia tài sản chung hoặc quyền thừa kế sẽ không được bảo đảm.

  • Các bên liên quan có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy vào mức độ vi phạm.

4.4. Kết hôn với người nước ngoài chỉ để xin quốc tịch có phạm luật không?

Nếu kết hôn với mục đích duy nhất là nhập quốc tịch mà không có ý định xây dựng gia đình, đây bị coi là hôn nhân giả tạo và vi phạm pháp luật. Trường hợp này có thể bị hủy bỏ khi bị phát hiện.

4.5. Làm sao phòng tránh bị lừa dối trong hôn nhân giả tạo?

Để bảo vệ bản thân trước nguy cơ bị lợi dụng trong hôn nhân, bạn nên:

  • Tìm hiểu kỹ về đối phương và xác định rõ động cơ, tình cảm của họ trước khi quyết định kết hôn.

  • Cẩn trọng với các thỏa thuận tài chính không minh bạch hoặc mang tính chất trao đổi.

  • Tham khảo ý kiến người thân hoặc chuyên gia pháp lý nếu có nghi ngờ về đối phương.

Kết hôn giả để nhập quốc tịch là hành vi vi phạm pháp luật và bị xử lý nghiêm minh. Mức phạt hành chính có thể lên đến 20 triệu đồng, cán bộ vi phạm có thể bị kỷ luật hoặc buộc thôi việc. Liên hệ Pháp Luật Việt qua tổng đài 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm