Quyền kết hôn tại việt nam: Những quy định pháp lý cần biết

18/03/2025

Quyền kết hôn là một trong những quyền cơ bản nhất của con người được ghi nhận rộng rãi trong các văn bản pháp luật quốc tế và quốc gia. Vậy, quyền kết hôn được hiểu như thế nào và pháp luật Việt Nam quy định về quyền này ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết nhất.

1. Khái niệm và cơ sở pháp lý 

  • Khái niệm: Quyền kết hôn là quyền của mỗi cá nhân nam và nữ được tự do kết hôn với người mình lựa chọn, theo các quy định của pháp luật.
  • Cơ sở pháp lý quốc tế: Quyền kết hôn được ghi nhận trong các văn bản quốc tế quan trọng như công ước về các quyền dân sự và chính trị năm 1966 và tuyên ngôn quốc tế nhân quyền.
  • Cơ sở pháp lý tại Việt Nam
    • Hiến pháp 2013: Điều 36 Hiến pháp năm 2013 khẳng định nam và nữ có quyền kết hôn, ly hôn. Hôn nhân phải tuân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. Nhà nước bảo hộ hôn nhân và gia đình, bảo hộ quyền lợi của người mẹ và trẻ em.
    • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: Điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 quy định 5 nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình tại Việt Nam
      • Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
      • Tôn trọng hôn nhân giữa các dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, và giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.
      • Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc, các thành viên có nghĩa vụ tôn trọng, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt đối xử giữa các con.
      • Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ và hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, các bà mẹ, và thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
      • Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc về hôn nhân và gia đình.

2. Điều kiện kết hôn và quyền tự do quyết định

  • Điều kiện kết hôn: Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
    • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
    • Việc kết hôn phải do nam và nữ tự nguyện quyết định.
    • Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
    • Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn.
  • Quyền tự do kết hôn: Pháp luật Việt Nam tôn trọng quyền tự do kết hôn của các cá nhân, dựa trên sự tự nguyện và ý chí của các bên. Tuy nhiên, quyền này không phải là tuyệt đối mà phải tuân theo các giới hạn cần thiết để bảo vệ lợi ích của người khác và xã hội.

>>Xem thêm: Điều kiện kết hôn mới nhất năm 2025

3. Quyền kết hôn của người đồng giới

  • Trước đây: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 cấm kết hôn giữa những người cùng giới.
  • Hiện nay: Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 không còn quy định về việc cấm kết hôn đồng giới. Điều này thể hiện sự thay đổi trong quan điểm và nhận thức của xã hội. Tuy nhiên, Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định rõ “Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính“.
quyen-ket-hon
Quyền kết hôn của người đồng giới
  • Ý nghĩa
    • Nhà nước không thực hiện đăng ký kết hôn cho các cặp đôi đồng giới.
    • Không phát sinh quan hệ hôn nhân, quyền và nghĩa vụ vợ chồng theo pháp luật.
    • Các cặp đôi đồng giới vẫn có thể tổ chức đám cưới theo phong tục truyền thống và sống chung như vợ chồng, nhưng không được pháp luật công nhận.
    • Nếu phát sinh mâu thuẫn và không còn chung sống, việc phân chia tài sản, con cái sẽ phức tạp vì không có quan hệ hôn nhân được pháp luật bảo vệ.

4. Các trường hợp cấm kết hôn

Khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình số 52/2014/QH13 quy định các hành vi bị cấm để bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình:

  • Kết hôn giả tạo: Kết hôn không có mục đích xây dựng gia đình hạnh phúc mà nhằm mục đích khác (ví dụ: để nhập cư, để trục lợi…).
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở kết hôn, lừa dối kết hôn: Kết hôn khi chưa đủ tuổi, bị ép buộc, bị ngăn cản trái pháp luật, hoặc bị lừa dối về tình trạng hôn nhân.
  • Người đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác: Không được kết hôn với người đang có vợ/chồng hoặc chung sống như vợ chồng với người khác.
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người:
    • Cùng dòng máu trực hệ (cha mẹ và con cái, ông bà và cháu…).
    • Có họ hàng trong phạm vi ba đời (anh chị em ruột).
    • Cha, mẹ nuôi với con nuôi; người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi.
    • Cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
  • Yêu sách của cải trong kết hôn: Đòi hỏi tài sản hoặc vật chất làm điều kiện để kết hôn.
  • Lợi dụng việc kết hôn để:
    • Mua bán người.
    • Bóc lột sức lao động.
    • Xâm phạm tình dục.
    • Thực hiện các hành vi khác nhằm trục lợi.
quyen-ket-hon
Quyền kết hôn tại việt nam những quy định pháp lý cần biết

>>Xem thêm: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào?

Nắm rõ quy định pháp luật về quyền kết hôn giúp bảo vệ quyền lợi và hạnh phúc gia đình. Bài viết tổng hợp nguyên tắc cơ bản, quyền người đồng giới và các trường hợp cấm kết hôn. Liên hệ Pháp Luật Việt qua 1900 996616 để được tư vấn pháp lý chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm