Năm 2025, thủ tục đăng kiểm xe ô tô có những cập nhật gì mới? Đừng bỏ lỡ những thông tin quan trọng về chu kỳ đăng kiểm và các loại phí phải nộp trong bài viết này để nuôi xe đúng luật!
1. Chi phí đăng kiểm xe ô tô
Chủ xe cần nộp phí làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô cho đơn vị đăng kiểm trước khi tiến hành kiểm định. Mức phí này khác nhau tùy theo loại phương tiện, được quy định cụ thể như bảng sau:
(Bảng mức phí đăng kiểm)
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Phí đăng kiểm Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
12 | Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 100% | 100% |

Lưu ý về kiểm định lại:
- Miễn phí: Kiểm định lại lần 1 và 2 trong cùng ngày làm việc với lần đầu.
- 50% phí: Kiểm định lại từ lần 3 trong cùng ngày; hoặc sau 1 ngày và trong vòng 7 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ) kể từ lần đầu.
- 100% phí (như lần đầu): Kiểm định lại sau 7 ngày làm việc (không tính ngày nghỉ) kể từ lần đầu.
- 100% phí: Cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn không quá 15 ngày.
- Thỏa thuận (không quá 300% phí quy định): Kiểm định giám định kỹ thuật theo yêu cầu.
2. Chu kỳ đăng kiểm ô tô
Quy định về chu kỳ kiểm định, một phần quan trọng của thủ tục đăng kiểm xe ô tô, được nêu rõ trong Phụ lục VII, Thông tư 70/2015/TT-BGTVT. Chu kỳ này giúp chủ xe xác định thời hạn đăng kiểm định kỳ cho phương tiện của mình.
(Bảng chu kỳ đăng kiểm)
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | ||
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ mooc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ mooc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên |
Ghi chú:
- Chu kỳ đầu áp dụng cho xe mới, chưa qua sử dụng, kiểm định lần đầu trong vòng 2 năm từ năm sản xuất.
- Số chỗ ngồi tính cả người lái.
- (*) Áp dụng cho xe cải tạo, thay đổi tính năng hoặc hệ thống lái, phanh (trừ lắp thêm phanh phụ), treo, truyền lực.
- Xử phạt khi chậm đăng kiểm
- Phí đường bộ: Chậm nộp sẽ bị truy thu vào lần đăng kiểm sau, không bị phạt.
- Xe hết hạn đăng kiểm lưu thông: Phạt từ 6.000.000 – 8.000.000 VNĐ, có thể tạm giữ giấy tờ và phương tiện (theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP).
- Xe hết hạn đang trên đường đến trung tâm đăng kiểm: Vẫn bị phạt. Nên sử dụng xe cứu hộ để vận chuyển.
TT | Thời gian quá hạn | Mức phạt đối với lái xe | Mức phạt với chủ xe |
1 | Dưới 01 tháng | Từ 02 – 03 triệu đồng | – Từ 04 – 06 triệu đồng đối với cá nhân
– Từ 08 – 12 triệu đồng đối với tổ chức |
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng | |||
2 | Trên 01 tháng | Từ 04 – 06 triệu đồng | – Từ 06 – 08 triệu đồng đối với cá nhân
– Từ 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức |
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng |
- Hồ sơ và thủ tục đăng kiểm xe ô tô
- Hồ sơ đăng kiểm
Theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chủ xe cần chuẩn bị:
- Giấy tờ xe (bản chính): Giấy đăng ký xe hoặc bản sao có xác nhận của ngân hàng/tổ chức cho thuê tài chính (nếu xe đang thế chấp) hoặc giấy hẹn cấp đăng ký xe.
- Bảo hiểm (bản chính): Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
- Giấy tờ xe cải tạo (bản chính): Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT (nếu có).
- Thông tin thiết bị giám sát hành trình: Tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ trang web quản lý (nếu xe thuộc diện phải lắp).
3. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Quy trình thực hiện thủ tục đăng kiểm xe ô tô tại đơn vị đăng kiểm (theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT):

Bước 1: Nộp hồ sơ và đưa xe đến trung tâm đăng kiểm.
Bước 2:
Kiểm tra hồ sơ: Đối chiếu với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Hướng dẫn bổ sung nếu thiếu/không hợp lệ.
-
- Thu phí đăng kiểm nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe.
- In phiếu kiểm định.
- Xe đạt yêu cầu: Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, trả Giấy chứng nhận, hóa đơn, dán tem kiểm định.
- Xe có giấy hẹn cấp đăng ký: Dán tem, cấp giấy hẹn trả Giấy chứng nhận. Trả Giấy chứng nhận khi chủ xe xuất trình đăng ký xe.
- Xe không đạt: Thông báo hạng mục khiếm khuyết để sửa chữa. Thông báo không đạt trên hệ thống nếu phải kiểm định lại. Có thể kiểm định lại ở bất kỳ đơn vị nào.
Tóm lại, việc nắm vững thủ tục đăng kiểm xe ô tô là vô cùng quan trọng để đảm bảo xe của bạn đủ điều kiện lưu thông hợp pháp và an toàn. Hãy chủ động tìm hiểu thông tin, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và thực hiện đăng kiểm đúng hạn để tránh những rắc rối không đáng có. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Pháp luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.