Tổng hợp các loại trách nhiệm dân sự quan trọng

11/01/2025

Trách nhiệm dân sự là nghĩa vụ pháp lý về tài sản, áp dụng cho người vi phạm pháp luật dân sự để bù đắp thiệt hại cho người bị hại. Các hình thức bao gồm: xin lỗi, cải chính công khai, thực hiện nghĩa vụ, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm.

1. Tổng hợp các loại trách nhiệm dân sự quan trọng

a. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân

Căn cứ Điều 87 Bộ luật Dân sự 2015, trách nhiệm dân sự của pháp nhân:

  • Pháp nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình cho các nghĩa vụ dân sự do người đại diện thực hiện nhân danh pháp nhân.
  • Pháp nhân chịu trách nhiệm cho các nghĩa vụ liên quan đến việc thành lập, đăng ký pháp nhân.
  • Pháp nhân không chịu trách nhiệm cho nghĩa vụ cá nhân của người thuộc pháp nhân nếu họ thực hiện không nhân danh pháp nhân.
  • Cá nhân thuộc pháp nhân không chịu trách nhiệm cho nghĩa vụ của pháp nhân.

Nói cách khác:

  • Pháp nhân tự chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
  • Pháp nhân và cá nhân trong pháp nhân là hai chủ thể riêng biệt về trách nhiệm dân sự.

Lưu ý: Có thể có ngoại lệ theo thỏa thuận hoặc quy định pháp luật khác.

b. Trách nhiệm dân sự của thành viên hộ gia đình

Điều 103 Bộ luật Dân sự 2015 quy định ngắn gọn về trách nhiệm dân sự của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức không có tư cách pháp nhân như sau:

  • Dùng tài sản chung để trả nợ: Khi có nghĩa vụ dân sự, đầu tiên sẽ dùng tài sản chung của các thành viên để thực hiện.
  • Chia sẻ trách nhiệm nếu tài sản chung không đủ: Nếu tài sản chung không đủ, các thành viên sẽ chịu trách nhiệm theo:
  • Tỷ lệ đóng góp: Nếu xác định được tỷ lệ đóng góp tài sản.
  • Chia đều: Nếu không xác định được tỷ lệ đóng góp.
  • Ưu tiên thỏa thuận, hợp đồng, luật: Quy định trên chỉ áp dụng nếu không có thỏa thuận khác, hợp đồng hợp tác khác, hoặc luật khác quy định.

Các thành viên cùng chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự, trước hết bằng tài sản chung, sau đó là tài sản riêng theo tỷ lệ đóng góp hoặc chia đều nếu không xác định được tỷ lệ. Tuy nhiên, thỏa thuận, hợp đồng, hoặc luật có thể quy định khác.

c. Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh

Theo Điều 342 Bộ luật Dân sự 2015, trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh được quy định như sau:

  • Nếu bên được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ hoặc thực hiện không đúng, bên bảo lãnh sẽ phải thực hiện nghĩa vụ thay cho họ.
  • Nếu bên bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo lãnh thanh toán giá trị của nghĩa vụ vi phạm và bồi thường thiệt hại phát sinh từ vi phạm này.
trach-nhiem-dan-su
Trách nhiệm dân sự trong giao thông

d. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ

Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trách nhiệm dân sự khi vi phạm nghĩa vụ:

  • Vi phạm nghĩa vụ: Bên có nghĩa vụ vi phạm (không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không đúng) phải chịu trách nhiệm dân sự với bên có quyền.
  • Miễn trừ trách nhiệm:
  • Do sự kiện bất khả kháng (trừ khi có thỏa thuận khác hoặc luật định khác).
  • Hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.

e. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác

Theo Điều 509 Bộ luật Dân sự 2015, các thành viên trong hợp tác xã sẽ chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung của hợp tác xã. Cụ thể:

  • Nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ, thành viên hợp tác sẽ phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình, theo tỷ lệ đóng góp của mỗi thành viên.
  • Trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc pháp luật có quy định khác, thì trách nhiệm sẽ được xác định theo các thỏa thuận đó.

2. Quy định pháp luật về trách nhiệm dân sự  

a. Trách nhiệm dân sự khi vi phạm nghĩa vụ

Bên vi phạm cam kết phải chịu trách nhiệm dân sự với bên kia. Vi phạm bao gồm thực hiện không đúng hạn, không đầy đủ hoặc sai nội dung. Tùy mức độ, bên vi phạm có thể phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hoặc bồi thường thiệt hại.

b. Các trường hợp miễn trách nhiệm dân sự

  • Sự kiện bất khả kháng: Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện được nghĩa vụ do sự kiện khách quan không thể lường trước và khắc phục được, họ không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy định.
  • Lỗi của bên có quyền: Nếu bên có nghĩa vụ không thể thực hiện nghĩa vụ hoàn toàn do lỗi của bên có quyền, thì bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự. Đây là nguyên tắc công bằng, bảo vệ quyền lợi của các bên trong quan hệ dân sự.

c. Vi phạm nghĩa vụ giao vật

Khi bên có nghĩa vụ giao vật không thực hiện đúng nghĩa vụ, có thể coi là vi phạm và phải chịu trách nhiệm dân sự. Điều 356 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về trách nhiệm này như sau:

  • Giao vật đặc định: Nếu nghĩa vụ giao vật đặc định không thực hiện đúng, bên có nghĩa vụ phải giao đúng vật đó hoặc thanh toán giá trị của vật nếu không còn hoặc bị hư hỏng.
  • Giao vật cùng loại: Nếu giao vật cùng loại không thực hiện đúng, bên vi phạm phải giao vật thay thế hoặc thanh toán giá trị tương ứng.
  • Bồi thường thiệt hại: Nếu vi phạm gây thiệt hại cho bên có quyền, bên vi phạm phải bồi thường các thiệt hại, bao gồm chi phí khắc phục và tổn thất do không sử dụng được vật.

d. Vi phạm nghĩa vụ trả tiền

Bên có nghĩa vụ trả tiền phải trả đủ, đúng hạn, đúng địa điểm và phương thức. Vi phạm sẽ chịu trách nhiệm dân sự theo Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Chậm trả: Trả lãi theo thỏa thuận (không quá 20%/năm) hoặc 10%/năm nếu không thỏa thuận.
  • Lãi suất quá mức: Phần lãi suất vượt quá 20%/năm sẽ vô hiệu.

e. Sự kiện bất khả kháng và trách nhiệm dân sự

Theo Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015, sự kiện bất khả kháng là sự kiện không thể lường trước và không thể khắc phục được dù đã áp dụng tất cả biện pháp cần thiết. Các ví dụ như động đất, chiến tranh, lũ lụt… Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định, bên có nghĩa vụ vẫn có thể phải chịu trách nhiệm dân sự trong trường hợp này.

trach-nhiem-dan-su

f. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại

Bên vi phạm nghĩa vụ phải:

  • Thực hiện nghĩa vụ/thanh toán giá trị vật.
  • Bồi thường thiệt hại: Gồm giá trị tài sản mất/hư hỏng, chi phí khắc phục và tổn thất phát sinh.
  • Chứng minh thiệt hại: Là do vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Bên vi phạm phải chứng minh rằng thiệt hại xảy ra là do việc không thực hiện nghĩa vụ giao vật hoặc trả tiền gây ra. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm