Thủ tục đăng ký kết hôn nhanh chóng năm 2025

09/12/2024

Quyết định kết hôn yêu cầu cặp đôi chuẩn bị thủ tục đăng ký kết hôn đầy đủ và đúng quy định pháp luật. Đây là cơ sở quan trọng để trở thành vợ chồng hợp pháp. Mời bạn tham khảo bài viết để nắm rõ thủ tục.

1. Điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn

Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian xác lập quan hệ vợ chồng, kéo dài từ ngày đăng ký kết hôn đến khi chấm dứt hôn nhân. Quan hệ vợ chồng chỉ được công nhận khi hai bên thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

thu-tuc-dang-ky-ket-hon

Để hoàn tất việc đăng ký kết hôn, cả nam và nữ phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, bao gồm:

  • Tuổi đăng ký kết hôn: Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi;
  • Việc kết hôn dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên;
  • Hai bên không mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không vi phạm các trường hợp cấm kết hôn như: kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, hoặc kết hôn với người đã có vợ hoặc chồng, và kết hôn trong phạm vi ba đời;
    Điều kiện kết hôn trong hôn nhân có yếu tố nước ngoài:
  • Mỗi bên phải tuân thủ luật pháp nước mình về điều kiện kết hôn. Nếu kết hôn tại Việt Nam, người nước ngoài còn phải tuân theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam;
  • Việc kết hôn giữa người nước ngoài thường trú tại Việt Nam phải tuân thủ các điều kiện quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Ngoài ra, pháp luật Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

>>Xem thêm: Điều kiện kết hôn mới nhất năm 2025

2. Thủ tục đăng ký kết hôn

a. Hồ sơ đăng ký kết hôn

Việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ này sẽ giúp quy trình làm thủ tục đăng ký kết hôn diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

 * Trường hợp 1 : Kết hôn trong nước

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hai bên khi làm thủ tục đăng ký kết hôn trong nước cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định có thể tải từ cổng dịch vụ công hoặc nhận tại UBND cấp xã;
  • Giấy tờ tùy thân gồm: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, hoặc Thẻ Căn cước công dân có dán ảnh và còn thời hạn sử dụng, của cả hai bên bản gốc;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp, để chứng minh cả hai bên đều chưa kết hôn hoặc đã ly hôn hợp pháp (nếu trước đây từng kết hôn);
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực nếu từng ly hôn trước đó.

* Trường hợp 2: Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn  với công dân công dân quốc tịch Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, hoặc các quốc gia khác. Trong trường hợp này, công dân Việt Nam và người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện về giấy tờ theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam.

thu-tuc-dang-ky-ket-hon

 Theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, do UBND cung cấp;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai bên. Người nước ngoài cần nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia của họ cấp. Nếu quốc gia đó không cấp, họ cần chuẩn bị giấy tờ thay thế để xác nhận đủ điều kiện đăng ký kết hôn;
  • Hộ chiếu và visa hoặc giấy tờ chứng minh lưu trú hợp pháp của người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Giấy khám sức khỏe: Giấy khám sức khỏe kết hôn cần có kết luận về tình trạng sức khỏe tâm thần, xác nhận rằng cả hai bên đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi khi kết hôn. Ngoài ra, cũng cần kiểm tra các vấn đề liên quan đến sức khỏe thể chất. Giấy khám sức khỏe phải được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền, thường là bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc các cơ sở chuyên khoa về tâm thần được pháp luật công nhận. Nếu giấy khám sức khỏe được cấp ở nước ngoài, cần phải dịch sang tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận tại Việt Nam.
  • Trường hợp người nước ngoài muốn kết hôn với người Việt Nam và sử dụng giấy tờ tại Việt Nam, họ cần công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ trước khi nộp cho cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.

Cụ thể:

  • Công chứng: Các giấy tờ cần được công chứng tại nước xuất xứ hoặc tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán.
  • Hợp pháp hóa lãnh sự: Các giấy tờ sau đó cần được hợp pháp hóa lãnh sự để xác nhận tính hợp pháp và sử dụng hợp lệ tại Việt Nam. Hợp pháp hóa lãnh sự được thực hiện tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán của Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao tại Việt Nam.

Những giấy tờ phổ biến cần công chứng và hợp pháp hóa gồm: giấy tờ cá nhân, giấy chứng nhận độc thân, giấy khám sức khỏe, và các giấy tờ khác tùy theo yêu cầu cụ thể của cơ quan đăng ký kết hôn.

*Trường hợp 3: thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến

Việc đăng ký kết hôn trực tuyến ở Việt Nam hiện nay có thể thực hiện được đối với trường hợp hai bên đăng ký đều là công dân Việt Nam và không có yếu tố nước ngoài. Cụ thể, thủ tục đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài và người Việt Nam phải được thực hiện trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi cư trú của người Việt Nam hoặc tại nơi người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam yêu cầu phải nộp hồ sơ và tiến hành xác minh trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.

Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu cung cấp trên Cổng dịch vụ công trực tuyến).
  • Giấy tờ tùy thân của cả hai bên: Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hoặc hộ chiếu (bản sao hoặc bản chụp điện tử)
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
  • Nếu đăng ký lần đầu, cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (còn hiệu lực). 
  • Nếu đã từng kết hôn và ly hôn, cần cung cấp quyết định ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ/chồng cũ.
  • Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ xác nhận nơi cư trú (bản chụp hoặc bản sao điện tử).
  • Ảnh của cả hai bên (theo quy định về kích thước và yêu cầu của Cổng dịch vụ công).

b. Các hình thức nộp hồ sơ thủ tục đăng ký kết hôn

Hình thức nộp trực tiếp:

  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam hoặc nữ.
  • Cả hai bên nam, nữ cùng có mặt, nộp hồ sơ và ký vào Sổ đăng ký kết hôn cũng như Giấy chứng nhận kết hôn.

Hình thức nộp thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến:

  • Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
  • Để làm thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến, người đăng ký cần:

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công (cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh) và tạo tài khoản nếu chưa có.

Bước 2: Xác thực thông tin người dùng và đăng nhập vào hệ thống.

Bước 3: Điền thông tin thủ tục đăng ký kết hôn theo mẫu điện tử, đính kèm các giấy tờ cần thiết dưới dạng bản sao hoặc bản chụp điện tử.

Bước 4: Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải lên hồ sơ, hệ thống sẽ yêu cầu bạn xác nhận lại thông tin một lần nữa. Đảm bảo rằng tất cả thông tin đều chính xác và không có sai sót.

Bước 5: Có thể có một khoản lệ phí hành chính, lệ phí này sẽ được thanh toán trực tuyến thông qua các phương thức như thẻ tín dụng, ví điện tử, hoặc chuyển khoản ngân hàng.

c. Ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn

Trường hợp đăng ký trực tiếp:

  • Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ tổ chức trao giấy chứng nhận cho cặp đôi.
  •  Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn sẽ được trao cho cả hai bên (vợ và chồng) tại trụ sở UBND. Quá trình trao giấy diễn ra trong không gian trang trọng và có sự chứng kiến của cán bộ tư pháp – hộ tịch, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và trang nghiêm của việc kết hôn.
  • Cả hai bên cần có mặt tại UBND cấp huyện nơi đã nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Trường hợp đăng ký kết hôn trực tuyến:

  • Mặc dù đăng ký trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian, cả hai bên vẫn phải có mặt trực tiếp để nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên cần có mặt tại trụ sở UBND nơi làm thủ tục đăng ký kết hôn để ký vào Sổ đăng ký kết hôn và nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Quá trình này cần sự chứng kiến của cán bộ tư pháp – hộ tịch nhằm đảm bảo tính hợp pháp và tự nguyện của việc kết hôn.
  • Khi đến UBND theo lịch hẹn, cả hai bên cần mang theo giấy tờ tùy thân như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hoặc Hộ chiếu để xác minh danh tính.

Ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.

  • Trước khi ký, cả hai bên cần kiểm tra kỹ thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn để đảm bảo không có sai sót. Các thông tin cần chú ý bao gồm: tên, ngày sinh, quốc tịch, tình trạng hôn nhân, và địa chỉ cư trú.
  • Ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn: Sau khi xác nhận các thông tin là chính xác, cả hai bên sẽ ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn: Sau khi hoàn tất việc ký, cán bộ hộ tịch sẽ trao Giấy chứng nhận kết hôn bản chính cho cả hai bên. Mỗi người sẽ nhận một bản chính – đây là tài liệu pháp lý chứng nhận việc kết hôn của hai bên đã được công nhận.

3. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

Đối với hình thức nộp trực tiếp: 

  • Nếu nộp trước 15 giờ, hồ sơ có thể được giải quyết và cấp Giấy chứng nhận kết hôn ngay trong ngày làm việc.
  • Nếu nộp sau 15 giờ và không thể xử lý kịp trong ngày, kết quả sẽ được trả vào ngày làm việc tiếp theo.
  • Thời gian giải quyết có thể kéo dài đến 05 ngày làm việc.

Đối với hình thức nộp trực tuyến:

  • Sau khi nộp hồ sơ, Phòng Tư pháp sẽ tiến hành xác minh và xét duyệt hồ sơ trực tuyến. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được thông báo qua email hoặc SMS.
  • Thời gian giải quyết đối với hồ sơ trực tuyến thường kéo dài hơn so với nộp trực tiếp, do cần thời gian xác minh và lên lịch hẹn để ký và nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Lịch hẹn đến trực tiếp UBND sẽ được gửi sau khi hồ sơ đã được duyệt và xác minh hợp lệ.

4. Trường hợp đặc biệt khi không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn

a. Trường hợp không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn, hai bên có thể gửi yêu cầu bằng văn bản đến cơ quan làm thủ tục đăng ký kết hôn để gia hạn thời gian nhận giấy. 

* Hồ sơ đăng ký gia hạn việc nhận Giấy chứng nhận kết hôn: Đơn đề nghị gia hạn

thu-tuc-dang-ky-ket-hon

  • Thời gian xử lý:
    • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tư pháp – hộ tịch sẽ xem xét và phản hồi trong thời gian ngắn (thường là từ 3-5 ngày làm việc).
    • Nếu hồ sơ đầy đủ và lý do chính đáng, cơ quan đăng ký sẽ ra thông báo về việc gia hạn thời gian nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận.
  • Nhận thông báo gia hạn: Sau khi có thông báo, bạn sẽ nhận được giấy xác nhận về thời gian gia hạn. Giấy xác nhận này cần được lưu giữ để sử dụng khi đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn sau thời gian gia hạn.
  • Lưu ý quan trọng:
    • Thời hạn gia hạn tối đa là 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn. Sau 60 ngày, nếu không đến nhận Giấy chứng nhận, cơ quan đăng ký sẽ hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký, và nếu muốn kết hôn, cả hai phải tiến hành lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
    • Đơn gia hạn cần được chuẩn bị kỹ lưỡng và có đầy đủ giấy tờ minh chứng để tăng tính thuyết phục với cơ quan đăng ký.

b. Trường hợp một bên không thể về Việt Nam lâu dài

Theo quy định, việc nhận Giấy chứng nhận kết hôn không thể ủy quyền cho người khác. Điều này nhằm đảm bảo tính tự nguyện và có sự chứng kiến trực tiếp của cán bộ tư pháp – hộ tịch, giúp xác định rõ sự đồng thuận của cả hai bên trong việc kết hôn và đảm bảo không có sự ép buộc hoặc gian dối. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể:

Một bên ở nước ngoài vì công việc hoặc học tập: Nhiều cặp đôi gặp phải tình huống một trong hai bên không thể có mặt tại Việt Nam để nhận giấy do công việc hoặc học tập kéo dài. Trong tình huống này, vẫn cần phải có mặt trực tiếp khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn, vì pháp luật không cho phép người khác thay mặt bạn làm điều này.

Giải pháp cho trường hợp không thể có mặt nhận Giấy chứng nhận kết hôn:

  • Gia hạn thời gian nhận Giấy chứng nhận kết hôn :Một trong những cách giải quyết phổ biến là gửi đơn đề nghị gia hạn thời gian nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Đơn gia hạn cần nêu rõ lý do không thể có mặt, đồng thời cam kết sẽ đến nhận giấy trong thời gian gia hạn này.
  • Đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài: có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia nơi người đó đang sống. Thủ tục này cho phép đăng ký kết hôn mà không cần phải quay về Việt Nam, giúp giảm bớt chi phí và thời gian đi lại. Sau khi hoàn tất đăng ký, Giấy chứng nhận sẽ được công nhận ở Việt Nam.
  • Chuyển lịch nhận Giấy chứng nhận kết hôn:  Cơ quan đăng ký thường linh hoạt trong việc đặt lịch hẹn, do đó, việc thông báo trước để lùi lịch là điều cần thiết nếu bạn gặp khó khăn về thời gian. Sau khi gia hạn, cả hai bên cần đảm bảo có mặt trực tiếp để ký và nhận giấy dưới sự chứng kiến của cán bộ tư pháp – hộ tịch.
  • Tư vấn thêm từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý: Trong những trường hợp phức tạp hơn, chẳng hạn như không thể về nước do các vấn đề bất khả kháng (như bệnh tật, tình hình chính trị), bạn có thể liên hệ với luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để được tư vấn giải pháp hợp lý. 

Để nhận tư vấn chi tiết và giải đáp mọi thắc mắc pháp lý, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và tận tâm. Đừng ngần ngại liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất!

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm