Việc Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt là xây dựng khu dân cư, luôn là vấn đề người dân quan tâm. Pháp Luật Việt sẽ làm rõ quy định về thu hồi đất và mức bồi thường theo Luật Đất đai 2024.
1. Khi nào Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp?
Theo Khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024, thu hồi đất nông nghiệp là hành vi hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm thu lại quyền sử dụng đất từ người sử dụng hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý.

Luật Đất đai 2024 quy định rõ các trường hợp Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (bao gồm cả việc xây dựng khu dân cư).
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, hoặc có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Việc thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng khu dân cư thuộc trường hợp thứ hai, được quy định chi tiết tại Điều 79 Luật Đất đai 2024. Điều này nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sống người dân.
>>Xem thêm: Bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp có nhà ở
2. Quyền lợi và bồi thường khi bị thu hồi đất nông nghiệp
Khi thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng khu dân cư, người có đất bị thu hồi sẽ được bồi thường các khoản sau:
- Bồi thường về đất:
-
- Theo Điều 96 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp sẽ được bồi thường bằng đất nông nghiệp khác, bằng tiền, bằng đất có mục đích sử dụng khác, hoặc bằng nhà ở.
- Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức quy định tại Điều 176 và Điều 177 Luật Đất đai 2024, và diện tích đất do được nhận thừa kế.
- Các trường hợp đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/7/2004 nhưng không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng sẽ được bồi thường theo quy định của Chính phủ.
- Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại:
-
- Người có đất bị thu hồi sẽ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu có các tài liệu chứng minh việc đầu tư này.
- Trường hợp không còn giấy tờ chứng minh, việc bồi thường sẽ được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bồi thường về cây trồng, vật nuôi trên đất:
-
- Cây trồng, vật nuôi được tạo lập hợp pháp trên đất và bị thiệt hại trong quá trình thu hồi đất sẽ được bồi thường.
>>Xem thêm: Trình tự, thủ tục thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013
3. Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp
Theo điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024, giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Việc định giá đất cụ thể phải tuân thủ Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, dựa trên kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

Giá đất cụ thể được xác định theo từng mục đích sử dụng đất, diện tích đất được xác định trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, và các hồ sơ liên quan khác.
Theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, áp dụng đối với trường hợp tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi, theo công thức:
Giá đất của thửa đất cần định giá (1m2) = Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá x Hệ số điều chỉnh giá đất
Trong đó:
- Giá đất trong bảng giá đất: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và công bố áp dụng từ ngày 01/01/2026. Bảng giá đất sẽ được điều chỉnh mỗi năm một lần để phù hợp với giá đất thị trường.
- Hệ số điều chỉnh giá đất: Được xác định theo từng loại đất, vị trí đất, khu vực, bằng cách lấy giá đất thị trường chia cho giá đất trong bảng giá đất tại vị trí đất, khu vực đó.
Người dân cần nắm rõ các quy định của pháp luật về thu hồi đất nông nghiệp và bồi thường để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Việc định giá đất phải đảm bảo khách quan, minh bạch, phù hợp với giá thị trường.
>>Xem thêm: Quyết định thu hồi đất có thời hạn bao lâu?
>>Xem thêm: Các trường hợp không được bồi thường thu hồi đất 2025
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.