Bạn bị lập biên bản vi phạm hành chính và đang lo lắng về quy trình xử phạt? Đừng lo, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy trình xử phạt vi phạm hành chính theo Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 (sửa đổi, bổ sung 2020). Hãy cùng tìm hiểu để nắm rõ quyền và nghĩa vụ của mình!
1. Quy trình xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
(Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012)
- Áp dụng: Đối với trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
- Quy trình xử phạt vi phạm hành chính:
- Người có thẩm quyền xử phạt xác định hành vi vi phạm hành chính.
- Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
- Giao quyết định xử phạt cho người vi phạm.
- Thu tiền phạt (nếu có).
- Hình ảnh gợi ý:
- Cảnh sát giao thông đang nhắc nhở người vi phạm và ra quyết định tại chỗ.
- Hình ảnh cán bộ thanh tra đang xử phạt vi phạm hành chính tại cơ sở kinh doanh nhỏ.
- Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản.
2. Quy trình xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản
(Điều 57 – 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012)
- Áp dụng: Đối với các hành vi vi phạm hành chính không thuộc trường hợp xử phạt không lập biên bản.
- Quy trình xử phạt vi phạm hành chính:
Bước 1: Phát hiện vi phạm hành chính
-
- Người có thẩm quyền phát hiện vi phạm hành chính.
- Nguồn tin báo của cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan chức năng phát hiện qua các hoạt động kiểm tra, thanh tra.
- Hình ảnh gợi ý:
-
- Cảnh sát giao thông đang kiểm tra giấy tờ xe.
- Cán bộ thanh tra đang kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm tại một cơ sở kinh doanh.
- Hình ảnh về các thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ như camera giám sát, máy đo nồng độ cồn.
- Người dân đang trình báo vi phạm hành chính với cơ quan chức năng.
Bước 2: Lập biên bản vi phạm hành chính
- Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, ghi rõ thời gian, địa điểm, hành vi vi phạm, người vi phạm, người chứng kiến (nếu có),…
- Biên bản phải có chữ ký của người lập biên bản và người vi phạm (nếu người vi phạm có mặt).
- Hình ảnh gợi ý:
- Cán bộ đang lập biên bản vi phạm hành chính.
- Hình ảnh biên bản vi phạm hành chính.
Bước 3: Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có):
- Thu thập chứng cứ, tài liệu liên quan.
- Lấy lời khai của người vi phạm, người làm chứng.
- Có thể tiến hành trưng cầu giám định (nếu cần).
- Hình ảnh gợi ý:
- Cán bộ đang lấy lời khai của người vi phạm.
- Cán bộ đang thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc.
- Hình ảnh về hoạt động giám định tang vật vi phạm.
Bước 4: Chuyển hồ sơ vụ vi phạm: Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt.
Bước 5: Xác định thẩm quyền xử phạt: Xác định người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt dựa trên tính chất, mức độ vi phạm.
- Hình ảnh gợi ý:
- Sơ đồ phân cấp thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Hình ảnh về các chức danh có thẩm quyền xử phạt như Chủ tịch UBND, cán bộ Công an, cán bộ Quản lý thị trường,… (có thể tìm kiếm hình ảnh chân dung hoặc hình ảnh đang làm việc của các chức danh này).
Bước 6: Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
- Người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
- Quyết định phải ghi rõ nội dung: hành vi vi phạm, căn cứ pháp luật, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thời hạn và nơi thi hành quyết định.
Bước 7: Thi hành quyết định xử phạt
- Người bị xử phạt thực hiện quyết định xử phạt (nộp tiền phạt, thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả…).
- Hình ảnh gợi ý:
- Người vi phạm đang nộp phạt.
Bước 8: Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt (nếu có):
- Trong trường hợp người vi phạm không tự nguyện thực hiện quyết định xử phạt, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cưỡng chế thi hành.
- Hình ảnh gợi ý:
- Hình ảnh về các biện pháp cưỡng chế như: khấu trừ lương, cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, cá nhân có quyền tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc xử phạt vi phạm hành chính.
- Quyền khiếu nại
- Đối tượng có quyền khiếu nại: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt hoặc bị áp dụng biện pháp ngăn chặn, cưỡng chế.
- Thẩm quyền giải quyết: Người đã ra quyết định hoặc thủ trưởng cấp trên.
- Thời hiệu: 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định, hành vi.
- Trình tự: Theo Luật Khiếu nại.
- Quyền khởi kiện
- Đối tượng có quyền khởi kiện: Cá nhân, tổ chức không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại hoặc hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà không được giải quyết.
- Thẩm quyền giải quyết: Tòa án nhân dân.
- Thời hiệu: 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc quyết định giải quyết khiếu nại.
- Trình tự: Theo Luật Tố tụng hành chính.
- Quyền tố cáo
- Đối tượng có quyền tố cáo: Mọi cá nhân.
- Đối tượng bị tố cáo: Hành vi vi phạm pháp luật của người có thẩm quyền trong xử phạt vi phạm hành chính.
- Thẩm quyền giải quyết: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.
- Thời hiệu: Không bị hạn chế.
- Trình tự: Theo Luật Tố cáo.
- Hình ảnh gợi ý:
- Người dân đang nộp đơn khiếu nại, tố cáo.
- Hình ảnh về phiên tòa xét xử vụ án hành chính.
Lưu ý:
- Trong quá trình khiếu nại, khởi kiện, tố cáo, người có quyền có thể tự mình thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác.
- Nên thực hiện bằng văn bản, ghi rõ nội dung, lý do, yêu cầu và cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan.
Việc nắm rõ quy trình xử phạt vi phạm hành chính, cũng như quyền khiếu nại, khởi kiện, tố cáo sẽ giúp bạn chủ động bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình khi không may bị xử phạt vi phạm hành chính. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.