Pháp luật về bảo vệ môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc hạn chế ô nhiễm và bảo vệ hệ sinh thái. Các quy định và chính sách về bảo vệ môi trường được đề xuất nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các quy định và danh mục hoạt động bảo vệ môi trường theo pháp luật Việt Nam.
Mục lục
- 1. Thế nào là bảo vệ môi trường?
- 2. Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
- 3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường của Nhà nước
- 4. Chính sách bảo vệ môi trường của Nhà nước
- 5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường
1. Thế nào là bảo vệ môi trường?
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Như vậy, theo Luật Bảo vệ Môi trường 2020, hoạt động bảo vệ môi trường bao gồm các khía cạnh chính sau:
- Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường: Đây là việc chủ động ngăn chặn ngay từ đầu các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. Ví dụ như: kiểm soát chặt chẽ nguồn thải, áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tái tạo,…
- Ứng phó sự cố môi trường: Là các biện pháp khẩn cấp được thực hiện khi xảy ra sự cố môi trường (tràn dầu, rò rỉ hóa chất, cháy nổ…) nhằm giảm thiểu thiệt hại đến mức thấp nhất.
- Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường: Bao gồm các hoạt động xử lý ô nhiễm (nước thải, khí thải, chất thải rắn…), cải tạo, phục hồi các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái.
- Cải thiện chất lượng môi trường: Là các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng môi trường sống, làm cho môi trường tốt hơn so với hiện trạng. Ví dụ như: trồng cây xanh, cải tạo cảnh quan, xây dựng các khu đô thị sinh thái,…
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học: Khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo sự cân bằng sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các loài động, thực vật quý hiếm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Ứng phó với biến đổi khí hậu: Bao gồm các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với tác động của biến đổi khí hậu, bảo vệ các hệ sinh thái dễ bị tổn thương.

Luật Bảo vệ Môi trường 2020 cũng quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, cũng như các chế tài xử lý vi phạm. Mục tiêu chung là hướng tới phát triển bền vững, đảm bảo quyền được sống trong môi trường trong lành của mọi người.
2. Danh mục hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Nghị định 08/2022/NĐ-CP (Phụ lục XXX) quy định các tổ chức, cá nhân hoạt động đầu tư công trình, sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo vệ môi trường sẽ được ưu đãi và hỗ trợ. Cụ thể bao gồm:
a. Dự án đầu tư trong lĩnh vực thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải
- Xử lý và tiêu hủy chất thải rắn.
- Thu gom chất thải rắn.
- Thu gom và xử lý nước thải.
- Tái chế hoặc tái sử dụng chất thải.
b. Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ yêu cầu bảo vệ môi trường
- Cung cấp công nghệ xử lý chất thải kết hợp tái tạo năng lượng, công nghệ tiết kiệm năng lượng (được thẩm định theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Cung cấp dịch vụ xử lý nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, giám sát môi trường.
- Sản xuất năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, thiết bị giám sát môi trường.
- Sản xuất, cung cấp thiết bị xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình; sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường được Bộ TN&MT chứng nhận Nhãn sinh thái Việt Nam.
- Sản xuất sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải đạt quy chuẩn chất lượng.
- Sản xuất phương tiện giao thông công cộng (trừ phương tiện dùng dầu); phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng tái tạo, ít tiêu hao nhiên liệu, ít/không phát thải; cung cấp dịch vụ vận tải công cộng dùng năng lượng điện, nhiên liệu sạch, tái tạo.
c. Hoạt động bảo vệ môi trường phi kinh doanh
- Đổi mới, nâng cấp công trình xử lý chất thải theo lộ trình quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Di dời hộ gia đình khỏi khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Di dời cơ sở để đáp ứng khoảng cách an toàn môi trường hoặc theo lộ trình quy định.
- Đầu tư phát triển vốn tự nhiên tái tạo, cung cấp dịch vụ hệ sinh thái, bảo vệ di sản thiên nhiên.
- Nghiên cứu, phát triển hệ thống thu gom, xử lý rác thải nhựa trôi nổi trên biển, đại dương.
- Xử lý, cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
(Căn cứ Điều 131 Nghị định 08/2022/NĐ-CP)
3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường của Nhà nước
Theo khoản 1 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã đề ra các chính sách ưu đãi và hỗ trợ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau:
- Ưu đãi về đất đai, vốn: Nhà nước ưu đãi, hỗ trợ về đất đai, vốn cho các hoạt động bảo vệ môi trường; miễn, giảm thuế, phí; hỗ trợ giá, cước vận chuyển cho sản phẩm thân thiện môi trường. Các ưu đãi, hỗ trợ khác sẽ theo quy định pháp luật.
- Ưu đãi theo số lượng hoạt động: Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hoạt động bảo vệ môi trường sẽ được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng cho từng hoạt động.
- Ưu đãi theo mức độ: Trường hợp một hoạt động bảo vệ môi trường được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các văn bản pháp luật khác, thì sẽ áp dụng văn bản có mức ưu đãi, hỗ trợ cao hơn.
- Điều chỉnh linh hoạt: Mức độ và phạm vi ưu đãi, hỗ trợ sẽ được điều chỉnh phù hợp với chính sách bảo vệ môi trường trong từng thời kỳ, đảm bảo đáp ứng yêu cầu và mục tiêu đề ra.
Tóm lại, chính sách ưu đãi và hỗ trợ được thiết kế linh hoạt, đa dạng, nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường, đồng thời đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả trong áp dụng.
4. Chính sách bảo vệ môi trường của Nhà nước
Điều 5 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định các chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường như sau:
- Tạo điều kiện cho các bên liên quan (cơ quan, tổ chức, cộng đồng, hộ gia đình, cá nhân) tham gia, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường.
- Kết hợp tuyên truyền, giáo dục với biện pháp hành chính, kinh tế để nâng cao ý thức, xây dựng văn hóa bảo vệ môi trường.
- Chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên; phát triển năng lượng sạch, tái tạo; xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường.
- Ưu tiên xử lý ô nhiễm, phục hồi hệ sinh thái; chú trọng bảo vệ môi trường khu dân cư.
- Đa dạng hóa nguồn vốn, bố trí ngân sách riêng và tăng dần cho bảo vệ môi trường; ưu tiên kinh phí cho nhiệm vụ trọng điểm.
- Đảm bảo quyền lợi cho bên đóng góp; ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường; thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ xử lý ô nhiễm, tái chế, xử lý chất thải; ưu tiên công nghệ tiên tiến, thân thiện; đào tạo nhân lực.
- Tôn vinh, khen thưởng các bên có đóng góp tích cực trong bảo vệ môi trường.
- Mở rộng hợp tác quốc tế, thực hiện cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường.
- Sàng lọc dự án đầu tư theo tiêu chí môi trường; áp dụng công cụ quản lý môi trường phù hợp theo từng giai đoạn.
- Lồng ghép, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong phát triển kinh tế – xã hội.
Những chính sách này thể hiện cam kết mạnh mẽ của Nhà nước trong việc bảo vệ môi trường, hướng tới phát triển bền vững.
5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường
Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:

- Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kỹ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường ra môi trường.
- Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, vi rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
- Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường;xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí.
- Thực hiện dự án đầu tư hoặc xả thải khi chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.
- Nhập khẩu trái phép phương tiện, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng để phá dỡ, tái chế.
- Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Sản xuất, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất và tiêu thụ chất làm suy giảm tầng ôzôn theo quy định của điều ước quốc tế về các chất làm suy giảm tầng ôzôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.
- Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Pháp luật về bảo vệ môi trường đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển bền vững hệ sinh thái. Các quy định và chính sách ưu đãi về bảo vệ môi trường khuyến khích sự tham gia của mọi cá nhân, tổ chức. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.