Mẫu đơn xin đổi giấy phép lái xe 2025: Làm sao để viết đúng?

11/02/2025

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục cấp đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe cần đảm bảo điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong mẫu đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe.

1. Mẫu Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe

Hiện tại, mẫu đơn xin cấp đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe được quy định tại Phụ lục XXVI, ban hành cùng Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT.

mau-don-xin-doi-giay-phep-lai-xe-2025-lam-sao-de-viet-dung
Đơn đề nghị đổi(cấp lại) giấy phép lái xe

2. Hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu Đơn xin cấp đổi giấy phép lái xe

  • Mục “Kính gửi”: Điền tên cơ quan Sở Giao thông Vận tải nơi xin cấp đổi giấy phép lái xe.
    Ví dụ: Sở Giao thông Vận tải TP. Hà Nội.
  • Mục “Đã học lái xe tại”: Ghi rõ địa điểm đã học lái xe và thi giấy phép lái xe cần đổi.
  • Mục “Đề nghị cho tôi được đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:………”: Ghi đúng hạng giấy phép lái xe bạn muốn cấp đổi.
  • Mục “Lý do”: Ghi lý do cụ thể như mất giấy phép, hết hạn, hỏng, quá hạn hoặc cần thay đổi thông tin.

3. Các trường hợp cần đổi giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025

Theo khoản 2 Điều 62 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, từ ngày 01/01/2025, người dân phải đổi giấy phép lái xe trong các trường hợp sau:

  • Giấy phép lái xe bị mất.
  • Giấy phép lái xe bị hỏng, không thể sử dụng.
  • Trước thời hạn ghi trên giấy phép.
  • Thay đổi thông tin cá nhân trên giấy phép lái xe.
  • Sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài còn giá trị được cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Sử dụng giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an cấp nhưng không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc theo yêu cầu.

Lưu ý: Nếu giấy phép lái xe cũ cấp trước 01/01/2025 vẫn hợp lệ và không thuộc các trường hợp trên, người dân không bắt buộc phải cấp đổi. Tuy nhiên, với giấy phép lái xe có thời hạn, nếu hết hạn sau ngày 01/01/2025, cần thực hiện đổi mới theo quy định tại Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 và Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.

4. Bằng lái trước ngày 01/01/2025 sẽ được cấp đổi sang hạng nào?

Theo khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, khi người dân có nhu cầu cấp đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe được cấp trước ngày 01/01/2025, việc chuyển đổi sẽ thực hiện theo quy định như sau:

STT

Hạng GPLX trước 01/01/2025

Hạng GPLX từ 01/01/2025
(nếu thực hiện cấp, đổi)

1 Hạng A1 Hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cmhoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW
2 Hạng A2 Hạng A
3 Hạng A3 Hạng B1
4 Hạng A4 Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
5 B1 số tự động Hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động
6 Hạng B1, B2 hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg
7 Hạng C giữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg
8 Hạng D Hạng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg
9 Hạng E Hạng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg
10 Hạng FB2 Hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg
11 Hạng FC Hạng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg
12 Hạng FD Hạng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg
13 Hạng FE Hạng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm