Mẫu di chúc thừa kế đất cho con chuẩn pháp lý

04/03/2025

Việc để lại đất cho con cái sau khi qua đời là mong muốn của nhiều bậc cha mẹ. Tuy nhiên, để di chúc có giá trị pháp lý, tránh tranh chấp về sau, cần tuân thủ đúng quy định pháp luật. Bài viết “Mẫu di chúc thừa kế đất cho con chuẩn pháp lý” sẽ cung cấp cho bạn mẫu di chúc tham khảo, hướng dẫn chi tiết cách lập và những lưu ý quan trọng, giúp bạn an tâm thực hiện di nguyện của mình.

1. Quyền của người lập di chúc theo Bộ luật Dân sự 2015 

Theo Điều 626 Bộ luật Dân sự 2015, người lập di chúc có quyền sau:

  • Chỉ định hoặc truất quyền hưởng di sản: Tự do quyết định ai sẽ là người thừa kế và ai sẽ bị truất quyền hưởng di sản.
  • Phân chia di sản: Xác định cụ thể phần di sản cho từng người thừa kế.
  • Di tặng, thờ cúng: Dành một phần di sản cho mục đích di tặng hoặc thờ cúng.
  • Giao nghĩa vụ: Đặt ra nghĩa vụ cho người thừa kế liên quan đến di sản.
  • Chỉ định người thực hiện di chúc: Lựa chọn người giữ di chúc, quản lý di sản và phân chia di sản.
mau-di-chuc-thua-ke-dat-cho-con
Mẫu di chúc thừa kế đất cho con

Như vậy, người lập di chúc có toàn quyền quyết định về di sản của mình, từ việc chọn người thừa kế, phân chia tài sản, dành một phần cho di tặng, thờ cúng, đến việc giao nghĩa vụ và chỉ định người thực hiện di chúc.

2. Điều kiện để di chúc hợp pháp 

Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, để mẫu di chúc thừa kế đất cho con được coi là hợp pháp, cần đáp ứng các điều kiện sau:

a. Về người lập di chúc

  • Minh mẫn, sáng suốt: Người lập di chúc phải có năng lực nhận thức đầy đủ, minh mẫn và sáng suốt tại thời điểm lập di chúc.
  • Tự nguyện: Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
  • Độ tuổi: Người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi lập di chúc bằng văn bản phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.
  • Người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ: Di chúc phải do người làm chứng lập bằng văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

b. Về nội dung và hình thức di chúc

  • Nội dung: Không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức:
    • Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực: Vẫn được coi là hợp pháp nếu đáp ứng đủ điều kiện về người lập di chúc (mục 1).
    • Di chúc miệng: Chỉ hợp pháp khi người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng trước mặt ít nhất hai người làm chứng. Những người này phải ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ ngay sau đó. Di chúc miệng phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thể hiện ý chí.

Tóm lại, di chúc hợp pháp cần đảm bảo người lập di chúc có đủ năng lực, hành vi, tự nguyện, nội dung di chúc không vi phạm pháp luật, đạo đức và hình thức di chúc tuân thủ đúng quy định.

3. Mẫu di chúc thừa kế đất cho con

Di chúc, hay còn gọi là chúc thư, đóng vai trò then chốt trong việc phân chia tài sản, giúp hạn chế mâu thuẫn giữa những người thừa kế hợp pháp theo luật dân sự hiện hành. Dưới đây là mẫu di chúc thừa kế đất cho con mới nhất.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ………………………………………………….

Tôi là: ……………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày …. tháng …. năm …………………………………………………………………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………. do …………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………..

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập mẫu di chúc thừa kế đất cho con này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm: (1)

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ……………………… Số phát hành  ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dụng đất:

– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….

– Thửa đất: ………..      – Tờ bản đồ:   ………….

– Mục đích sử dụng:  …………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………

* Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ……………………;        – Diện tích sàn: ……… m2

– Kết cấu nhà : …………………;      – Số tầng : ………….

– Thời hạn xây dựng: …………;      – Năm hoàn thành xây dựng : …………

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô

số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ:  ………………………………………….

Nhãn hiệu   : …………………………………………

Số loại         : ………………………………………….

Loại xe    : …………………………………………

Màu Sơn     : …………………………………………

Số máy        : …………………………………………

Số khung     : …………………………………………

Số chỗ ngồi : …………………………………………

Năm sản xuất: …………………………………………

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… do ………………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………

2/ Ông/bà: ………………………………….Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… do ………………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………………………………….

Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Sau khi tôi qua đời, (3) ………………………  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Chú thích:

  1. Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.
  2. Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế
  3. Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc
  4. Viết bằng số và bằng chữ
mau-di-chuc-thua-ke-dat-cho-con
Mẫu di chúc thừa kế đất cho con bằng văn bản

4. Di chúc không có người làm chứng thì có hiệu lực không?

Theo Điều 633 Bộ luật Dân sự 2015, mẫu di chúc thừa kế đất cho con bằng văn bản không có người làm chứng vẫn có thể có hiệu lực pháp luật nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người lập di chúc phải tự tay viết và ký vào bản di chúc.
  • Nội dung di chúc phải tuân thủ quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 (tức là người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép; nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).

Như vậy, việc có người làm chứng không phải là điều kiện bắt buộc để mẫu viết di chúc thừa kế đất đai có hiệu lực. Quan trọng là di chúc phải do chính người lập tự viết, ký và đảm bảo các yêu cầu về năng lực của người lập cũng như nội dung di chúc.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về “mẫu di chúc thừa kế đất cho con”, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm