Mẫu di chúc: Lập thế nào để không bị vô hiệu?

04/03/2025

Di chúc là văn bản thể hiện ý nguyện cuối cùng về phân chia tài sản. Nếu không lập đúng cách, di chúc có thể bị vô hiệu, gây tranh chấp. Bài viết này cung cấp mẫu di chúc chuẩn và hướng dẫn chi tiết để đảm bảo tính pháp lý và thực thi ý nguyện của bạn.

1. Các hình thức di chúc và điều kiện hợp pháp

a. Các hình thức của di chúc

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, có các hình thức lập di chúc như sau:

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực
  • Di chúc miệng
  • Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực

b. Điều kiện chung để di chúc hợp pháp

  • Người lập di chúc: Đủ 18 tuổi (trừ trường hợp từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý), minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Nội dung di chúc: Không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
  • Hình thức di chúc: Tuân thủ đúng quy định pháp luật (như đã nêu ở trên).
  • Người làm chứng (nếu có): Không phải là người thừa kế, người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung mẫu di chúc, người chưa đủ 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

2. Mẫu di chúc

Di chúc, hay còn gọi là chúc thư, đóng vai trò then chốt trong việc phân chia tài sản, giúp hạn chế mâu thuẫn giữa những người thừa kế hợp pháp theo luật dân sự hiện hành. Dưới đây là mẫu di chúc bạn có thể tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ………………………………………………….

Tôi là: ……………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày …. tháng …. năm …………………………………………………………………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………. do …………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………..

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm: (1)

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ……………………… Số phát hành  ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dụng đất:

– Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….

– Thửa đất: ………..      – Tờ bản đồ:   ………….

– Mục đích sử dụng:  …………………

– Thời hạn sử dụng: ………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………

* Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ……………………;        – Diện tích sàn: ……… m2

– Kết cấu nhà : …………………;      – Số tầng : ………….

– Thời hạn xây dựng: …………;      – Năm hoàn thành xây dựng : …………

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô

số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ:  ………………………………………….

Nhãn hiệu   : …………………………………………

Số loại         : ………………………………………….

Loại xe    : …………………………………………

Màu Sơn     : …………………………………………

Số máy        : …………………………………………

Số khung     : …………………………………………

Số chỗ ngồi : …………………………………………

Năm sản xuất: …………………………………………

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ………………………………….

Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… do ………………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………..

2/ Ông/bà: ………………………………….Sinh ngày …. tháng …. năm …………

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… do ………………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………………………………….

Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Sau khi tôi qua đời, (3) ………………………  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

Chú thích:

  1. Liệt kê đầy đủ thông tin về các tài sản gồm bất động sản và động sản kèm theo thông tin về các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của các tài sản trên.
  2. Liệt kê chi tiết về thông tin nhân thân của người được hưởng di sản thừa kế
  3. Người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc
  4. Viết bằng số và bằng chữ
mau-di-chuc
Mẫu di chúc văn bản

>>Tham khảm thêm: Mẫu di chúc

3. Những lưu ý quan trọng để di chúc không bị vô hiệu

Để đảm bảo mẫu di chúc có hiệu lực pháp luật và tránh bị tuyên vô hiệu, cần đặc biệt lưu ý những điểm sau:

a. Về người lập di chúc

Năng lực hành vi dân sự: Người lập di chúc phải đủ 18 tuổi trở lên, minh mẫn, sáng suốt tại thời điểm lập di chúc (trừ trường hợp người từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý).

Tự nguyện: Việc lập di chúc phải hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

b. Về người làm chứng (nếu có)

Số lượng: Di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải có ít nhất hai người làm chứng.

Điều kiện: Người làm chứng phải đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không phải là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc.

c. Về nội dung di chúc

  • Tài sản: Liệt kê đầy đủ, chi tiết và chính xác các tài sản để lại, bao gồm:
    • Mô tả rõ ràng: Ghi rõ loại tài sản, đặc điểm nhận dạng, số lượng, giá trị (nếu có thể).
    • Giấy tờ chứng minh: Nêu rõ số, ngày cấp, cơ quan cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản (ví dụ: sổ đỏ, giấy đăng ký xe,…).
  • Người thừa kế: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, nơi cư trú của từng người thừa kế.
  • Phân chia di sản: Nêu rõ phần di sản cụ thể mà mỗi người thừa kế được hưởng.
  • Nghĩa vụ của người thừa kế (nếu có): Ghi rõ các nghĩa vụ mà người thừa kế phải thực hiện (ví dụ: thanh toán khoản nợ, trả tiền mai táng phí,…).
  • Không vi phạm pháp luật, đạo đức: Nội dung di chúc không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
mau-di-chuc
Những lưu ý để mẫu di chúc không bị vô hiệu

d. Về hình thức mẫu di chúc

Tuân thủ quy định: Lựa chọn hình thức mẫu di chúc phù hợp (bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực) và tuân thủ đúng quy định pháp luật về hình thức đó.

Công chứng/Chứng thực: Nên công chứng hoặc chứng thực di chúc để tăng tính pháp lý, tránh bị tranh chấp hoặc tuyên vô hiệu sau này.

e. Về việc lưu giữ di chúc

Cất giữ cẩn thận: Di chúc cần được bảo quản, cất giữ cẩn thận để tránh bị hư hỏng, thất lạc hoặc bị sửa chữa, giả mạo.

Thông báo cho người tin cậy: Nên thông báo cho người thân, người tin cậy biết về việc lập di chúc và nơi cất giữ.

>>Xem thêm: Thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng

f. Tư vấn pháp lý

Tham khảo ý kiến luật sư: Để đảm bảo di chúc hợp pháp, phản ánh đúng ý nguyện và tránh rủi ro pháp lý, nên tham khảo ý kiến tư vấn của luật sư chuyên về lĩnh vực thừa kế trước khi lập di chúc. Việc tìm kiếm một mẫu di chúc phù hợp cũng có thể được hỗ trợ bởi luật sư.

Việc tuân thủ đầy đủ những lưu ý trên sẽ giúp mẫu di chúc của bạn có giá trị pháp lý, đảm bảo ý nguyện của bạn được thực hiện và tránh những tranh chấp không đáng có sau này. Sử dụng mẫu di chúc một cách cẩn thận và tham khảo ý kiến chuyên gia là cách tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của bạn và gia đình.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về “mẫu di chúc”, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm