Luật Quy hoạch Xây dựng: Nội dung, nguyên tắc và tầm quan trọng

24/01/2025

Luật Quy hoạch Xây dựng là nền tảng quan trọng trong việc định hình không gian sống và phát triển bền vững tại Việt Nam. Nắm vững các nguyên tắc và quy trình thực hiện sẽ giúp cá nhân, tổ chức tuân thủ đúng pháp luật. Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin chi tiết, chính xác và cập nhật nhất.

1. Quy hoạch xây dựng là gì?

Luật Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian của đô thị và nông thôn, khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong lãnh thổ được quy hoạch, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. (Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014).

2. Các loại quy hoạch xây dựng

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 thì Luật quy hoạch xây dựng gồm các loại sau:

(1) Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.

(2) Quy hoạch đô thị là quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại Luật Quy hoạch đô thị 2009. Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch đô thị theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.

(3) Quy hoạch nông thôn là quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại Khoản 2 Điều 29 Luật Xây dựng 2014.

luat-quy-hoach-xay-dung
Luật Quy hoạch Xây dựng: Nội dung, nguyên tắc và tầm quan trọng

Căn cứ lập quy hoạch xây dựng bao gồm:

  • Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực trong cùng giai đoạn phát triển;
  • Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
  • Quy hoạch thời kỳ trước;
  • Quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng và quy chuẩn khác có liên quan;
  • Bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng kinh tế – xã hội, điều kiện tự nhiên của địa phương.

3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch xây dựng

Các nguyên tắc này được quy định cụ thể trong Luật Quy hoạch Xây dựng, bao gồm:

  • Tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, pháp luật có liên quan.
  • Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp độ quy hoạch xây dựng.
  • Kết hợp hài hòa lợi ích quốc gia, cộng đồng và cá nhân.
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, văn hóa, lịch sử của từng địa phương.
  • Sử dụng đất đai tiết kiệm, hiệu quả.
  • Bảo đảm tính công khai, minh bạch, sự tham gia của cộng đồng dân cư.

4. Thẩm quyền trong quy hoạch xây dựng

Theo Luật Quy hoạch Xây dựng, thẩm quyền phê duyệt các loại quy hoạch xây dựng bao gồm:

  • Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (trừ các quy hoạch thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ), quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
luat-quy-hoach-xay-dung
Luật Quy hoạch Xây dựng: Nội dung, nguyên tắc và tầm quan trọng

5. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng

Luật Quy hoạch Xây dựng quy định chi tiết các bước trong quy trình này, bao gồm:

  • Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng:
    • Xác định cơ sở lập quy hoạch.
    • Xác định mục tiêu, quan điểm, yêu cầu của quy hoạch.
    • Dự báo nhu cầu phát triển.
    • Xác định các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chủ yếu.
    • Dự kiến nguồn lực thực hiện.
  • Lập đồ án quy hoạch xây dựng:
    • Thu thập tài liệu, số liệu, bản đồ.
    • Phân tích, đánh giá hiện trạng.
    • Xác định phương án quy hoạch.
    • Thể hiện đồ án quy hoạch trên bản vẽ, thuyết minh.
  • Lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng:
    • Cơ quan tổ chức lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng.
  • Thẩm định quy hoạch xây dựng:
    • Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp trên thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp dưới trực tiếp.
    • Bộ Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
  • Phê duyệt quy hoạch xây dựng:
    • Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định tại Mục 4.
  • Điều chỉnh quy hoạch xây dựng:
    • Quy hoạch xây dựng được điều chỉnh khi có một trong các căn cứ theo Điều 47 Luật Xây dựng 2014.
    • Quy trình điều chỉnh quy hoạch xây dựng được thực hiện tương tự như lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng mới.

Luật Quy hoạch Xây dựng là nền tảng quan trọng cho phát triển bền vững và tổ chức không gian sống hiệu quả. Hiểu đúng luật giúp cá nhân, tổ chức tuân thủ đúng quy trình pháp lý. Liên hệ Pháp Luật Việt qua tổng đài 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm