Mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung là một công cụ pháp lý quan trọng giúp vợ chồng xác lập ranh giới rõ ràng về quyền sở hữu tài sản trong thời kỳ hôn nhân. Việc lập đơn không chỉ giúp tránh các tranh chấp sau này mà còn bảo vệ quyền lợi cá nhân một cách minh bạch, đặc biệt trong các tình huống ly hôn hoặc phân chia tài sản.
Mục lục
- 1. Mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng là gì?
- 2. Nơi lập và chứng thực mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng
- 3. Chi phí công chứng mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung vợ chồng
- 4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng
- 4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm đơn từ chối thừa nhận tài sản chung
1. Mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng là gì?
Mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng là văn bản pháp lý được lập khi một bên trong quan hệ hôn nhân tự nguyện không nhận phần tài sản thuộc sở hữu hoặc sử dụng chung của vợ chồng. Văn bản này phản ánh ý chí chủ quan, độc lập của bên từ chối và chỉ có hiệu lực khi được lập trên tinh thần tự nguyện, minh bạch và phù hợp với quy định pháp luật.
Tuy nhiên, không phải tài sản nào cũng có thể từ chối nhận. Để hợp pháp, bên từ chối phải chứng minh được quyền sở hữu của mình trong phần tài sản chung trước khi thực hiện việc khước từ.

Trường hợp tài sản có giá trị lớn hoặc thuộc loại phải đăng ký quyền sở hữu (như đất đai, nhà ở, phương tiện giao thông), mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng cần được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị pháp lý.
>>Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn
>>Xem thêm: Các trường hợp thường gặp trong tranh chấp tài sản sau ly hôn
2. Nơi lập và chứng thực mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng
Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản, trong đó bao gồm cả tài sản chung của vợ chồng.
Ngoài ra, theo khoản 5 điều này, việc chứng thực chữ ký, hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản không bị giới hạn bởi nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Do đó, người dân có thể lựa chọn địa phương thuận tiện để thực hiện thủ tục này.

Văn phòng công chứng và phòng công chứng cũng có thẩm quyền công chứng các văn bản từ chối nhận tài sản chung, đặc biệt khi liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu như đất đai, nhà cửa hoặc xe cộ.
>>Xem thêm: Cập nhật mẫu đơn kháng cáo ly hôn chuẩn theo quy định mới
3. Chi phí công chứng mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung vợ chồng
Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC, chi phí thực hiện công chứng văn bản từ chối tài sản chung của vợ chồng bao gồm:
-
Phí công chứng văn bản: 20.000 đồng/lần.
-
Thù lao công chứng (nếu có): Là khoản phí trả thêm khi yêu cầu công chứng viên hỗ trợ soạn thảo văn bản, đánh máy, dịch thuật hoặc thực hiện các dịch vụ liên quan.
-
Các chi phí khác phát sinh: Tùy vào từng trường hợp cụ thể như chứng thực bản sao, công chứng ngoài trụ sở…
Người yêu cầu công chứng nên chuẩn bị chi phí dự phòng trong trường hợp phát sinh yêu cầu bổ sung ngoài dự tính.
4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng
4.1. Mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng…… năm……
TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
Chúng tôi gồm:
- Ông ………………………………. sinh năm ……………
– Chứng minh nhân dân số ……………. Ngày cấp…………. Nơi cấp………………..
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
– Địa chỉ hiện tại: ……………………………………………………………………………….. - Bà …………………………………. sinh năm ……………
– Chứng minh nhân dân số ……………. Ngày cấp …………. Nơi cấp …………..
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
– Địa chỉ hiện tại: ………………………………………………………………………………..
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……………………, Quyển số ………………do …………………………….. cấp ngày …………………..
Nay chúng tôi tự nguyện lập văn bản này để thỏa thuận phân chia tài sản chung với các nội dung như sau:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN TỪ CHỐI
Vợ chồng tôi là chủ sở hữu hợp pháp chiếc xe ô tô theo:
– Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô số ………………… do Phòng Cảnh sát giao thông – Công an thành phố ………………. cấp ngày ………………………
– Đăng ký lần đầu ngày …………………………….
– Mang tên chủ xe là ………………………………….
Thông tin xe như sau:
– Biển số: ……………………….Nhãn hiệu: ……………………. Số máy: …………………….
– Màu sơn: ……………………..Loại xe: ………………………..Số khung: ……………………..
– Số chỗ ngồi: …………………………..Dung tích: ……………………….Số loại: ……………………..
ĐIỀU 2: NỘI DUNG TỪ CHỐI TÀI SẢN
Kể từ thời điểm ký bản thỏa thuận này, ông ………………….. tự nguyện từ chối phần tài sản của ông liên quan đến chiếc xe ô tô có thông tin nêu trên. Ông ………….. không còn bất kỳ quyền lợi, nghĩa vụ gì liên quan đến tài sản này.
ĐIỀU 3: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết sau đây:
– Các thông tin về nhân thân và tài sản trong văn bản từ chối tài sản này là đúng sự thật.
– Việc từ chối tài sản chung được thực hiện theo ý chí và nguyện vọng tự nguyện của chúng tôi, không vi phạm pháp luật.
– Thỏa thuận từ chối tài sản chung này không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài chính hay nợ nần nào. Văn bản từ chối này sẽ bị vô hiệu nếu phát hiện có hành vi gian dối hoặc trốn tránh nghĩa vụ.
– Cam kết thực hiện đầy đủ và đúng theo nội dung văn bản này.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Chúng tôi hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.
– Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ văn bản từ chối tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản.
– Chúng tôi đã đọc lại và hiểu rõ toàn bộ nội dung văn bản, đồng ý ký tên và điểm chỉ vào văn bản này để làm bằng chứng.
Người từ chối Người nhận tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
4.2. Các nội dung không thể thiếu trong đơn
- Thông tin người làm đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ)
- Mối quan hệ với người còn lại trong hôn nhân
- Tài sản cụ thể từ chối thừa nhận là tài sản chung
- Lý do từ chối
- Cam kết không khiếu nại, tranh chấp về sau
- Chữ ký và xác nhận công chứng/chứng thực nếu cần
4.3. Một số lưu ý khi liệt kê tài sản và lý do từ chối
Tài sản được liệt kê cần cụ thể, chính xác (địa chỉ nhà đất, số khung – số máy xe, giá trị ước tính…). Lý do từ chối cần trung thực, khách quan để tránh bị coi là gian dối hoặc hợp thức hóa hành vi trái pháp luật.
4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm đơn từ chối thừa nhận tài sản chung
Để thực hiện thủ tục từ chối nhận tài sản chung của vợ chồng, người yêu cầu cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
-
Mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng: Đây là văn bản quan trọng nhất, thể hiện rõ ý chí từ chối phần tài sản được xác định là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
-
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc cùng sở hữu tài sản: Ví dụ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe, hợp đồng mua bán tài sản…
-
Chứng minh nhân thân của hai vợ chồng: Bản sao có công chứng/ chứng thực của Căn cước công dân hoặc CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn.
-
Giấy tờ bổ sung khác (nếu có): Những tài liệu bổ sung theo yêu cầu của công chứng viên hoặc cán bộ chứng thực.

Lưu ý: Người từ chối tài sản phải chứng minh rằng phần tài sản mình khước từ là thuộc quyền sở hữu hoặc đồng sở hữu, nếu không sẽ không đủ cơ sở pháp lý để thực hiện làm đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng.
Việc lập mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng không chỉ giúp làm rõ quyền sở hữu trong hôn nhân mà còn là cơ sở quan trọng khi phát sinh tranh chấp. Tuy nhiên, quá trình thực hiện cần đúng quy định pháp luật và được chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo giá trị pháp lý. Nếu bạn đang cần bảo vệ quyền lợi cá nhân hoặc chủ động trong việc phân định tài sản, đừng bỏ qua thủ tục quan trọng này.
>>Xem thêm: Ly hôn đơn phương nếu thiếu hồ sơ giấy tờ có được chấp nhận?
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về mẫu đơn từ chối thừa nhận tài sản chung của vợ chồng, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.