Cập nhật hồ sơ rút bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất 2024, giúp người lao động thực hiện thủ tục nhanh gọn và chính xác. Tìm hiểu chi tiết về các giấy tờ cần thiết và quy trình rút BHXH một lần. Đảm bảo quyền lợi đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Mục lục
1. Thành phần hồ sơ rút bảo hiểm 1 lần gồm những gì?
1.1. Trường hợp rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Hồ sơ yêu cầu rút bảo hiểm xã hội một lần bao gồm các giấy tờ sau:
- Sổ BHXH bản chính.
- Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB) bản chính.
- Nếu người lao động ra nước ngoài để định cư, cần nộp bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
- Thị thực nhập cảnh của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho phép định cư.
- Giấy tờ xác nhận đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài hoặc giấy xác nhận, thẻ cư trú dài hạn (từ 5 năm trở lên) từ cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

- Đối với người mắc bệnh hiểm nghèo như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang AIDS, cần cung cấp bản sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án xác nhận tình trạng không tự phục vụ được. Nếu mắc bệnh khác, cần có Biên bản giám định của Hội đồng GĐYK xác nhận mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên.
- Trường hợp có chi phí Giám định y khoa (GĐYK), cần kèm theo hóa đơn và bảng kê chi phí giám định.
- Đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại khu vực có phụ cấp, cần bản khai cá nhân về thời gian và địa bàn phục vụ (Mẫu số 04B-HBQP).
- Nơi nộp: Cơ quan BHXH
>>Xem thêm: Cách tính mức hưởng BHXH 1 lần nhanh chóng, chính xác
1.2. Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Hồ sơ rút Bảo hiểm xã hội 1 lần bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị bản chính (Mẫu số 14-HSB).
- Nếu người lao động mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, hoặc nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS, cần cung cấp bản sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án chứng minh tình trạng không tự phục vụ được. Với các bệnh khác, cần có Biên bản giám định của Hội đồng GĐYK xác nhận mức suy giảm từ 81% trở lên, chứng minh tình trạng không tự phục vụ.
- Nếu có chi phí giám định y khoa, cần nộp hóa đơn và chứng từ thu phí giám định, kèm theo bảng kê chi tiết các nội dung giám định của cơ sở thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ
2. Quy trình nộp hồ sơ và nhận kết quả bảo hiểm xã hội 1 lần
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Người lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thực hiện giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Bước 3: Trả kết quả: Sau khi hoàn tất thủ tục, cơ quan BHXH sẽ trao cho người lao động các giấy tờ liên quan, bao gồm quyết định hưởng BHXH một lần, bảng tóm tắt quá trình đóng BHXH và số tiền trợ cấp BHXH một lần.
>>Xem thêm: Hướng dẫn rút tiền bảo hiểm xã hội đơn giản
3. Thời gian xử lý hồ sơ bảo hiểm xã hội 1 lần là bao lâu?
Quy định về giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần được nêu tại khoản 3 và khoản Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
- Trong vòng 30 ngày trước thời điểm người lao động đủ điều kiện và có yêu cầu nhận Bảo hiểm xã hội một lần, họ cần nộp hồ sơ theo Điều 109 của Luật này tại cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và thanh toán trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với người hưởng lương hưu, hoặc 10 ngày đối với trường hợp bảo hiểm xã hội một lần. Nếu không thể giải quyết, cơ quan bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội phải xử lý và chi trả cho người lao động. Nếu không xử lý được, cần thông báo bằng văn bản, nêu rõ nguyên nhân.
>>Xem thêm: Năm 2025: Đóng BHXH 15 năm có được rút 1 lần không?
Hồ sơ rút bảo hiểm xã hội 1 lần cần được chuẩn bị đầy đủ và đúng theo hướng dẫn để tránh bị trả lại hoặc kéo dài thời gian xử lý. Nắm rõ quy trình giúp người lao động nhận trợ cấp nhanh chóng, đúng quyền lợi theo quy định. Liên hệ Pháp Luật Việt qua tổng đài 1900 996616 để được tư vấn chi tiết và chính xác nhất!