Đất nông nghiệp là gì? Hạn mức giao đất nông nghiệp là bao nhiêu?

07/05/2025

Hiểu rõ quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp là quan trọng để sử dụng đất hiệu quả. Luật Đất đai 2024 có điều chỉnh mới, giúp hộ gia đình và cá nhân nắm bắt quyền lợi và nghĩa vụ khi giao đất. Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về các quy định mới, giúp bạn tuân thủ đúng pháp luật.

1. Đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp là loại đất mà Nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ các hoạt động sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng, v.v. Đây là tư liệu sản xuất quan trọng, vừa là công cụ lao động, vừa là đối tượng lao động chính, không thể thiếu trong ngành nông – lâm nghiệp.

2. Hạn mức giao đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024, hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định như sau:

  • Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
  • Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long;
  • Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
  • Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân:
  • Không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;
  • Không quá 30ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
  • Hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất là rừng trồng: không quá 30ha đối với mỗi loại đất.
  • Cá nhân có thể được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, nhưng tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; nếu được giao thêm đất trồng cây lâu năm, thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, và không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; nếu được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng, thì hạn mức giao đất không quá 25 ha.
  • Đối với diện tích đất nông nghiệp chưa sử dụng của cá nhân đưa vào sản xuất theo quy hoạch nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, hạn mức giao đất không vượt quá quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024 và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.

han-muc-giao-dat-nong-nghiep

Lưu ý:

  • Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú, cá nhân vẫn được tiếp tục sử dụng đất đó. Nếu đất được giao không thu tiền sử dụng đất, thì sẽ tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.

Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đăng ký thường trú để tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.

  • Diện tích đất nông nghiệp mà cá nhân nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, hoặc được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định.

>>Xem thêm: Diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp năm 2025 là bao nhiêu?

3. Những điều cần lưu ý khi giao đất nông nghiệp

  • Những trường hợp không được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp bao gồm:
    • Diện tích đất đã được chuyển nhượng, thuê lại, thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất.
    • Các trường hợp giao đất cho cá nhân sử dụng vào mục đích khác ngoài sản xuất nông nghiệp.
    • Những trường hợp này cần lưu ý để tránh việc vượt quá hạn mức giao đất và vi phạm các quy định pháp lý.
  • Quy định về đất nông nghiệp đang sử dụng:
    • Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân ngoài xã, phường nơi đăng ký thường trú, cá nhân vẫn có thể tiếp tục sử dụng đất theo quy định.
    • Quy định về đất không thu tiền sử dụng đất và cách tính vào hạn mức giao đất giúp cá nhân có thể sử dụng đất hợp pháp mà không lo vượt quá hạn mức.

han-muc-giao-dat-nong-nghiep

Đất nông nghiệp là gì? Hạn mức giao đất nông nghiệp là bao nhiêu? Nếu bạn đang có thắc mắc về quyền sử dụng đất nông nghiệp, hãy liên hệ Pháp Luật Việt ngay để được tư vấn chi tiết. Gọi hotline 1900 996616 để nhận hỗ trợ nhanh chóng!

>>Xem thêm: Nghị định 64 về Đất đai: Quy định về việc giao đất nông nghiệp

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm