Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2025 là gì?

25/02/2025

Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết các quy định mới nhất về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024: mức hưởng nhận trợ cấp, hỗ trợ tư vấn, học nghề và đào tạo kỹ năng nghề giúp người lao động hiểu rõ các quyền lợi và thủ tục cần thiết. 

1. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất năm 2025 

Dựa trên Điều 42 của Luật Việc làm 2013, các chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

  • Trợ cấp thất nghiệp.
  • Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
  • Hỗ trợ học nghề.
  • Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

a. Trợ cấp thất nghiệp

Để đáp ứng điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp (theo Điều 49 Luật Việc làm số 38/2013/QH13), người lao động cần:

  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, xác định thời hạn, hoặc hợp đồng mùa vụ (từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng).
  • Chấm dứt hợp đồng lao động (trừ các trường hợp):
    • Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.
    • Người lao động đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • Thời gian đóng bảo hiểm:
    • Tối thiểu 12 tháng trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng (với hợp đồng không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn).
    • Từ đủ 12 tháng trở lên trong 36 tháng đối với hợp đồng mùa vụ hoặc công việc nhất định.
  • Nộp hồ sơ xin trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
  • Chưa tìm được việc sau 15 ngày kể từ khi nộp hồ sơ, trừ các trường hợp:
    • Đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, công an.
    • Đi học từ 12 tháng trở lên.
    • Bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù.
    • Bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện.
    • Ra nước ngoài để định cư hoặc làm việc theo hợp đồng lao động.
    • Người lao động qua đời.

b. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Theo Điều 54 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm như sau:

“Tư vấn, giới thiệu việc làm

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.”

dieu-kien-huong-bao-hiem-that-nghiep
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2025 là gì?

c. Hỗ trợ học nghề

Theo Điều 55 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp Hỗ trợ Học nghề như sau:

“Điều kiện được hỗ trợ học nghề

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này;
  2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.”

d. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Căn cứ Điều 47 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động như sau:

“Điều kiện, thời gian và mức hỗ trợ

  1. Người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;

b) Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng khác buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh;

c) Không đủ kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động;

d) Có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”

Như vậy, mỗi chế độ trong bảo hiểm thất nghiệp sẽ có những điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp khác nhau. 

Trợ cấp thất nghiệp là chế độ phổ biến và gần gũi nhất đối với người lao động.

2. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp 

a. Trợ cấp thất nghiệp

Theo Điều 50 Luật Việc làm 2013, người lao động thất nghiệp sẽ nhận trợ cấp hàng tháng, nhưng phải thông báo tình hình tìm kiếm việc làm để đủ điều kiện nhận tiền trợ cấp.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x 60%

  • Không vượt quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động hưởng lương theo quy định Nhà nước.
  • Không vượt quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động hưởng lương do người sử dụng lao động quyết định.

Thời gian người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được xác định theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:

  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 – 36 tháng: Được hưởng 03 tháng trợ cấp
  • Sau đó, cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thêm 12 tháng: Được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp
  • Thời gian hưởng tối đa bằng 12 tháng.
dieu-kien-huong-bao-hiem-that-nghiep
Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp 2024

b. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Theo Điều 54 Luật Việc làm 2013, người lao động thất nghiệp sẽ được cung cấp dịch vụ tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí tại các trung tâm dịch vụ việc làm.

c. Hỗ trợ học nghề

Theo Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp có thể nhận hỗ trợ học nghề như sau:

  • Với khóa đào tạo nghề dưới 3 tháng, mức hỗ trợ sẽ căn cứ vào học phí của cơ sở đào tạo và thời gian học, nhưng không quá 4,5 triệu đồng/người/khóa.
  • Đối với khóa học trên 3 tháng, hỗ trợ sẽ tính theo tháng, dựa vào học phí và thời gian học thực tế, tối đa 1,5 triệu đồng/người/tháng.

d. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động

Theo Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, người sử dụng lao động đáp ứng đủ điều kiện sẽ được cấp kinh phí hỗ trợ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động nhằm duy trì việc làm. Mức hỗ trợ tối đa là 1 triệu đồng/người/tháng, với mức hỗ trợ cụ thể được tính theo thời gian thực học của từng khóa học hoặc nghề, nhưng không vượt quá 6 tháng.

3. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

a. Hồ sơ cần chuẩn bị khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp 

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP), hồ sơ để nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:  

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/ đơn đề nghị hỗ trợ.
  • Giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động, gồm:
  • Hợp đồng lao động hết hạn hoặc hoàn thành công việc.
  • Giấy xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Quyết định thôi việc, sa thải, kỷ luật buộc thôi việc.
  • Thông báo/thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Xác nhận của người sử dụng lao động về lý do và thời điểm chấm dứt hợp đồng.
  • Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản.
  • Sổ bảo hiểm xã hội của người lao động.

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp người lao động đảm bảo quyền lợi khi nhận trợ cấp thất nghiệp.

b. Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?

Trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động cần nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương nơi muốn nhận trợ cấp. Quá thời hạn 3 tháng, yêu cầu sẽ không được giải quyết, nhưng thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được bảo lưu để sử dụng sau.

c. Thời gian xử lý hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp 

Quy trình xử lý hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp thường kéo dài hơn 20 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt quyết định trợ cấp trong 20 ngày. Sau khi nhận quyết định, người lao động sẽ được thông báo quyền lợi và cần đến Bảo hiểm xã hội trong 5 ngày để nhận trợ cấp tháng đầu tiên. Hàng tháng, người lao động phải thông báo tình trạng tìm việc tại trung tâm dịch vụ việc làm.

dieu-kien-huong-bao-hiem-that-nghiep
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2025 là gì?

Thông qua bài viết, người lao động sẽ nắm bắt được các điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp và thủ tục cần thiết để đáp ứng điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2024. Nếu có vướng mắc hoặc cần hỗ trợ tư vấn hãy gọi cho tổng đài Pháp Luật Việt: 1900 996616 để được hướng dẫn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm