Điều 166 luật đất đai 2013: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

14/03/2025

Quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013 nhằm bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người sử dụng đất, đồng thời yêu cầu họ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Điều này giúp quản lý đất đai hiệu quả và bền vững hơn.

1. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Điều 166 Luật Đất đai 2013

Người sử dụng đất là các cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013. Theo Điều 5 của Luật này, các đối tượng được xem là người sử dụng đất bao gồm:

  • Tổ chức trong nước: Bao gồm các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và các tổ chức khác theo quy định pháp luật.
  • Hộ gia đình, cá nhân trong nước: Những cá nhân và hộ gia đình có quyền sử dụng đất hợp pháp tại Việt Nam.
  • Cộng đồng dân cư: Là cộng đồng người Việt Nam sống trên cùng địa bàn, như thôn, làng, tổ dân phố, hoặc các địa điểm tương tự, thường có chung phong tục, tập quán, hoặc dòng họ.
  • Cơ sở tôn giáo: Bao gồm các chùa, nhà thờ, tu viện, hoặc các trụ sở của tổ chức tôn giáo được sử dụng đất theo mục đích cụ thể.
  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao: Gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, hoặc tổ chức liên chính phủ được Chính phủ Việt Nam công nhận.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Những người có quốc tịch Việt Nam nhưng sinh sống ở nước ngoài theo pháp luật quốc tịch.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Bao gồm doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, hoặc doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài tham gia mua cổ phần, sáp nhập, hoặc mua lại.
dieu-166-luat-dat-dai-2013
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Điều 166 Luật Đất đai 2013

Điều 166 Luật Đất đai 2013 quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của các đối tượng này.

2. Quyền chung của người sử dụng đất theo Điều 166 Luật Đất đai 2013

Điều 166 Luật Đất đai 2013 trao cho người sử dụng đất nhiều quyền quan trọng, bao gồm:

a. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

Điều 167 Luật Đất đai 2013 cho phép người sử dụng đất thực hiện các quyền như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Đây là các quyền của người sử dụng đất được pháp luật bảo vệ.

Đối với nhóm người sử dụng đất có chung quyền sử dụng đất:

  • Nhóm gồm hộ gia đình, cá nhân: Quyền và nghĩa vụ tương tự như hộ gia đình, cá nhân. Nếu trong nhóm có thành viên là tổ chức kinh tế, quyền và nghĩa vụ sẽ tương tự như tổ chức kinh tế.
  • Khi quyền sử dụng đất có thể phân chia theo phần, mỗi thành viên muốn thực hiện quyền riêng phải tách thửa, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận riêng và tuân thủ quy định của pháp luật.
  • Nếu quyền sử dụng đất không thể phân chia, nhóm phải ủy quyền cho đại diện thực hiện các quyền và nghĩa vụ thay mặt cả nhóm.

b. Quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Điều 169 Luật Đất đai 2013 quy định các đối tượng như hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh được phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua các hình thức:

  • Nhận tặng cho, thừa kế hoặc góp vốn.
  • Mua hoặc thuê mua đất từ Nhà nước để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
  • Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng ổn định.
  • Theo quyết định hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND công nhận.
  • Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ.
  • Các quyết định hoặc bản án từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến tranh chấp, khiếu nại hoặc tố cáo về đất đai.
  • Công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
  • Văn bản hợp pháp về chia tách quyền sử dụng đất trong hộ gia đình hoặc nhóm người sử dụng đất.

c. Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất

Theo Điều 172, các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được lựa chọn trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm. Điều 166 Luật Đất đai 2013 tạo sự linh hoạt cho người thuê đất.

Người thuê đất theo hình thức trả tiền hàng năm có thể chuyển sang hình thức trả tiền một lần nếu được Nhà nước cho phép. Khi đó, giá đất cụ thể tại thời điểm chuyển đổi sẽ được tính lại để xác định tiền thuê đất phải nộp.

d. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề

Điều 171 quy định quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm:

  • Quyền về lối đi, cấp thoát nước, tưới tiêu trong canh tác, cấp khí gas.
  • Quyền sử dụng đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác liên quan đến thửa đất liền kề.

Quyền sử dụng hạn chế này được xác lập theo pháp luật dân sự và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều 166 Luật Đất đai 2013 cũng đề cập đến quyền này để đảm bảo sự hài hòa trong sử dụng đất.

3. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất theo Điều 166 Luật Đất đai 2013

Điều 166 Luật Đất đai 2013 cũng quy định rõ các nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải thực hiện, bao gồm:

  • Sử dụng đất đúng mục đích và ranh giới
    Người sử dụng đất phải sử dụng đất theo đúng mục đích được giao, đúng ranh giới thửa đất, tuân thủ quy định về độ sâu dưới lòng đất, chiều cao trên không và bảo vệ các công trình công cộng nằm trong khu vực đất sử dụng.
dieu-166-luat-dat-dai-2013
Sử dụng đất đúng mục đích theo Điều 166 Luật Đất đai 2013
  • Kê khai và thực hiện thủ tục pháp lý về đất đai
    Phải thực hiện kê khai và đăng ký đất đai đầy đủ. Khi thực hiện các giao dịch như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người sử dụng đất cần hoàn thành các thủ tục pháp lý theo quy định.
  • Hoàn thành nghĩa vụ tài chính
    Người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan, bao gồm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí theo quy định pháp luật.
  • Bảo vệ đất
    Người sử dụng đất cần áp dụng các biện pháp bảo vệ đất, tránh làm đất bị suy thoái, ô nhiễm hoặc hư hỏng, nhằm duy trì giá trị và khả năng sử dụng đất.
  • Tuân thủ quy định bảo vệ môi trường
    Khi sử dụng đất, phải đảm bảo không gây tổn hại đến môi trường, tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và không làm ảnh hưởng xấu đến quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.

Việc nắm vững Điều 166 Luật Đất đai 2013 và các quy định liên quan là vô cùng quan trọng để người sử dụng đất có thể bảo vệ quyền lợi của mình và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội. 

>>Xem thêm: Luật Nhà đất quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan. Đừng ngần ngại liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất!

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm