Cục Sở hữu trí tuệ (cục shtt) đóng vai trò then chốt trong việc bảo vệ và thúc đẩy sự sáng tạo, đổi mới tại Việt Nam. Cơ quan này không chỉ quản lý các vấn đề liên quan đến bằng sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp mà còn góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và phát triển.
Mục lục
1. Cục sở hữu trí tuệ là gì?
Cục sở hữu trí tuệ (tiếng Anh: Intellectual Property Office of Vietnam – IP Vietnam) là cơ quan trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trên phạm vi cả nước. Cục Sở hữu Trí tuệ được thành lập theo Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hoạt động sáng tạo, đổi mới và bảo vệ quyền lợi của các chủ sở hữu trí tuệ.

2. Chức năng và nhiệm vụ chính của cục sở hữu trí tuệ
Cục sở hữu trí tuệ có các chức năng và nhiệm vụ chính sau:
a. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về sở hữu trí tuệ
Cục sở hữu trí tuệ tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến sở hữu trí tuệ, đảm bảo hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện và phù hợp với thực tiễn. (Tham khảo Điều 68 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
b. Tiếp nhận và xử lý đơn đăng ký sở hữu trí tuệ
Cục Sở hữu Trí tuệ tiếp nhận, thẩm định và cấp văn bằng bảo hộ cho các đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Sáng chế: Giải pháp kỹ thuật mới, có tính sáng tạo và có khả năng áp dụng trong thực tiễn. (Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Kiểu dáng công nghiệp: Hình dáng bên ngoài của sản phẩm, có tính mới và có khả năng ứng dụng trong sản xuất công nghiệp. (Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Nhãn hiệu: Dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. (Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Quyền tác giả: Quyền của tác giả đối với các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. (Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Quyền liên quan: Quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng. (Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Chỉ dẫn địa lý: Dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ một vùng, địa phương, lãnh thổ cụ thể. (Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
c. Quản lý và giám sát hoạt động sở hữu trí tuệ
Cục sở hữu trí tuệ có trách nhiệm quản lý, giám sát các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, đảm bảo việc thực thi pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các chủ sở hữu. (Điều 68 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)

d. Hợp tác quốc tế về sở hữu trí tuệ
Cục sở hữu trí tuệ tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về sở hữu trí tuệ, trao đổi kinh nghiệm và nâng cao năng lực quản lý. (Điều 68 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
e. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về sở hữu trí tuệ
Cục sở hữu trí tuệ tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về sở hữu trí tuệ, nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. (Điều 68 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
3. Quy trình đăng ký và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Cục sở hữu trí tuệ
Quy trình đăng ký và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Cục sở hữu trí tuệ thường bao gồm các bước sau (tham khảo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành):
Bước 1: Nộp đơn đăng ký
Người nộp đơn chuẩn bị hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022 và nộp tại cục sở hữu trí tuệ hoặc thông qua các đại diện sở hữu công nghiệp.
Bước 2: Thẩm định
Cục sở hữu trí tuệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
Bước 3: Công bố đơn
Đơn đăng ký hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 111 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
Bước 4: Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Nếu đơn đăng ký đáp ứng các điều kiện bảo cục sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ theo quy định tại Điều 113 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ
Cục Sở hữu Trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ cho chủ sở hữu theo quy định tại Điều 114 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
4. Các đối tượng sở hữu trí tuệ được bảo hộ
Cục Sở hữu Trí tuệ bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ sau (tham khảo Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022):
- Sáng chế: Giải pháp kỹ thuật mới, có tính sáng tạo và có khả năng áp dụng trong thực tiễn.
- Kiểu dáng công nghiệp: Hình dáng bên ngoài của sản phẩm, có tính mới và có khả năng ứng dụng trong sản xuất công nghiệp.
- Nhãn hiệu: Dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
- Quyền tác giả: Quyền của tác giả đối với các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
- Quyền liên quan: Quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng.
- Chỉ dẫn địa lý: Dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ một vùng, địa phương, lãnh thổ cụ thể.
5. Thông tin liên hệ Cục Sở hữu Trí tuệ (cục shtt)
Cơ quan chủ quản: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam (IP Việt Nam)
- Địa chỉ: 384 – 386, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Tổng đài: (024) 3858 3069
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 31 đường Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 028 3920 8485
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng
- Địa chỉ: 135 Minh Mạng, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236 3889 955
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.