Cha mẹ cho con đất: Cần chữ ký của các con khác không?

17/03/2025

Việc cha mẹ cho con đất là một hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là: Khi gia đình có nhiều con, việc tặng cho đất cho một người con có cần sự đồng ý, chữ ký của những người con còn lại hay không? Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các quy định pháp luật hiện hành, giúp bạn hiểu rõ về vấn đề này.

1. Khi nào cần chữ ký của các con khác khi cha mẹ cho con đất?

Để xác định việc cha mẹ cho con đất có cần sự đồng ý của các con khác hay không, cần xem xét quyền sở hữu đất thuộc về ai:

a. Đất là tài sản chung của cha mẹ

Theo khoản 1 Điều 29 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, vợ chồng bình đẳng trong việc quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản chung. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất.

Điều 35 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định, việc định đoạt tài sản chung là bất động sản (nhà, đất) phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của cả vợ và chồng.

cha-me-cho-con-dat
Cha mẹ cho con đất

Nếu quyền sử dụng đất là tài sản chung của cha mẹ, khi cha mẹ cho con đất, chỉ cần sự đồng thuận của cả hai người, không cần xin ý kiến hay chữ ký của bất kỳ người con nào khác.

b. Đất là tài sản chung của hộ gia đình

Tài sản chung của hộ gia đình là tài sản thuộc quyền sử dụng, sở hữu và định đoạt của tất cả các thành viên trong hộ. Điều này được thể hiện khi Sổ đỏ ghi “hộ ông/hộ bà/hộ ông bà/hộ…”, và đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.

  • Sống chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất…

  • Có quyền sử dụng đất chung.

Khoản 11 Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp cần sự đồng ý của tất cả thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất:

“Trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng thì nộp văn bản thỏa thuận về việc thay đổi đó… Trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình thì văn bản thỏa thuận phải thể hiện thông tin thành viên của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.”

Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 quy định hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

cha-me-cho-con-dat
Cha mẹ cho con đất

Nếu đất là tài sản chung của hộ gia đình, khi cha mẹ cho con đất, cần có sự đồng ý của tất cả các thành viên còn lại. Nếu không thể ký trực tiếp, cần có văn bản ủy quyền hoặc văn bản đồng ý tặng cho được công chứng hoặc chứng thực.

>>Xem thêm: Luật thừa kế tài sản của cha mẹ: Quy định mới nhất 2025

2. Thủ tục tặng cho đất cho con (khi đất là tài sản riêng của cha mẹ)

Khi đất là tài sản riêng của cha mẹ, thủ tục tặng cho đất cho con cần thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho theo trình tự sau:

a. Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Sổ đỏ (bản gốc).

  • Giấy tờ tùy thân của cha mẹ và con (CMND/CCCD/Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh của con, Giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ).

  • Phiếu yêu cầu công chứng.

  • Dự thảo hợp đồng tặng cho (nếu có).

Căn cứ khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014

b. Cơ quan thực hiện

Tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại nơi có nhà, đất (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng).

c. Thời gian giải quyết

Không quá 02 ngày làm việc. Nếu cần xác minh do có nội dung phức tạp, không quá 10 ngày làm việc. (Khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng năm 2014).

d. Phí, lệ phí

Phí công chứng hợp đồng tặng cho nhà, đất tính theo giá trị tài sản. Tham khảo Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC để biết chi tiết mức phí.

Việc xác định rõ quyền sở hữu đất là yếu tố then chốt để biết việc cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của các con khác không? Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích, giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật và thực hiện thủ tục một cách chính xác.

>>Xem thêm: Con ra ở riêng: Quyền yêu cầu chia đất từ cha mẹ theo pháp luật

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan. Đừng ngần ngại liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất!

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm