Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính: Chính xác từ 15/01/2025

25/02/2025

Bộ Tài nguyên và Môi trường vừa ban hành Thông tư 26/2024/TT-BTNMT về kỹ thuật đo đạc, lập bản đồ địa chính có hiệu lực từ 15/01/2025, thay thế Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Vậy cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính theo Thông tư mới sẽ như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay!

1. Bản đồ địa chính là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2024, bản đồ địa chính là tài liệu thể hiện các thửa đất cùng các đối tượng địa lý liên quan. Bản đồ này được lập theo phạm vi hành chính cấp xã hoặc cấp huyện (trong trường hợp không có đơn vị hành chính cấp xã) và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính từ 15/01/2025

Theo khoản 6 Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-BTNMT, từ ngày 15/01/2025, cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính được hiển thị với 3 yếu tố chính:

  • Số thứ tự thửa đất
    • Mỗi thửa đất được đánh số bằng chữ số Ả Rập, theo thứ tự từ 1 đến hết trên một tờ bản đồ. Quy trình đánh số bắt đầu từ thửa cực Bắc, đi từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo đường dích dắc.
    • Số hiệu thửa đất được gọi là “Thửa số” kèm theo số thứ tự, ví dụ: Thửa số 1.
  • Diện tích thửa đất
    • Diện tích được tính là hình chiếu thẳng đứng của ranh giới thửa đất trên mặt phẳng ngang, đơn vị là mét vuông (m²).
    • Sau khi kiểm tra, diện tích sẽ được làm tròn đến một chữ số thập phân nếu đạt yêu cầu.
  • Loại đất (nhãn thửa)
    • Loại đất được xác định theo Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các quy định tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
    • Nhãn thửa thể hiện mã loại đất và các thông tin liên quan, phù hợp với hiện trạng sử dụng đất hoặc theo giấy tờ pháp lý hiện hành. Trường hợp giấy tờ không trùng khớp với hiện trạng, loại đất theo hiện trạng sẽ được ghi chú bổ sung.
doc-thua-dat-tren-ban-do-dia-chinh
Cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính

Lưu ý đặc biệt:

  • Khi tách hoặc hợp thửa tạo lối đi, phần lối đi sẽ được thể hiện riêng kèm chú thích.
  • Nếu giấy tờ sử dụng đất có thông tin không trùng với thực trạng, bản đồ sẽ ghi chú thêm thông tin tại lớp riêng.
  • Các thông tin khác như tên người sử dụng, loại đất, diện tích sẽ được ghi rõ trong sổ mục kê đất đai.

3. Ví dụ minh họa cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính

Để giúp bạn dễ hình dung hơn, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ cụ thể về cách đọc thửa đất trên bản đồ địa chính:

Giả sử bạn nhìn thấy trên bản đồ địa chính một thửa đất có các thông tin sau:

  • Thửa số: 15

  • Diện tích: 250.5 m²

  • Loại đất: ONT (Đất ở nông thôn)

Điều này có nghĩa là:

  • Thửa đất này có số thứ tự là 15 trên tờ bản đồ đó.

  • Diện tích của thửa đất là 250.5 mét vuông.

  • Thửa đất này là đất ở nông thôn, được phép xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống.

4. Lưu ý quan trọng khi đọc thửa đất trên bản đồ địa chính

  • Khi tách hoặc hợp thửa tạo lối đi, phần lối đi sẽ được thể hiện riêng kèm chú thích.

  • Nếu giấy tờ sử dụng đất có thông tin không trùng với thực trạng, bản đồ sẽ ghi chú thêm thông tin tại lớp riêng.

  • Các thông tin khác như tên người sử dụng, loại đất, diện tích sẽ được ghi rõ trong sổ mục kê đất đai.

Đọc thửa đất trên bản đồ địa chính theo những thay đổi này đảm bảo việc hiển thị và quản lý dữ liệu đất đai chính xác, minh bạch hơn theo quy định mới.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan. Đừng ngần ngại liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất!

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm