Ai được thừa kế không phụ thuộc di chúc?

04/03/2025

Dù di chúc định đoạt tài sản, pháp luật vẫn bảo vệ quyền lợi cho một số đối tượng đặc biệt – những người được thừa kế không phụ thuộc di chúc. Vậy họ là ai và quyền lợi của họ như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết dựa trên Bộ luật Dân sự 2015, giúp bạn hiểu rõ quyền lợi của mình trong các vấn đề thừa kế.

1. Những người được thừa kế không phụ thuộc di chúc

Theo Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những người thừa kế không phụ thuộc di chúc, hay còn gọi là những người hưởng kỷ phần bắt buộc. Họ bao gồm:

  • Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc.
  • Con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động của người lập di chúc.

Những đối tượng này, nếu không từ chối nhận di sản (theo Điều 620) và không thuộc trường hợp mất quyền hưởng di sản (theo khoản 1 Điều 621), sẽ được hưởng ít nhất 2/3 suất thừa kế theo pháp luật.

thua-ke-khong-phu-thuoc-di-chuc
Ai được thừa kế không phụ thuộc di chúc?

(1) Điều kiện để từ chối nhận di sản (Điều 620):

  • Phải lập thành văn bản.
  • Gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.
  • Thực hiện trước thời điểm phân chia di sản.
  • Không nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản.

(2) Các trường hợp không được hưởng di sản (Khoản 1 Điều 621):

  • Bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ, hoặc xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người để lại di sản.
  • Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản.
  • Bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm chiếm đoạt di sản.
  • Lừa dối, cưỡng ép, ngăn cản người để lại di sản lập di chúc; giả mạo, sửa chữa, hủy hoặc che giấu di chúc nhằm chiếm đoạt di sản.

Tóm lại: Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên mà không có khả năng lao động của người lập di chúc sẽ được hưởng di sản thừa k không phụ thuộc di chúc, trừ khi họ từ chối nhận di sản hoặc thuộc trường hợp không được quyền hưởng di sản theo quy định pháp luật.

2. Mức hưởng người thừa kế không phụ thuộc di chúc 

Theo Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015 quy định mức hưởng của người thừa kế không phụ thuộc di chúc (kỷ phần bắt buộc) như sau: Họ sẽ được hưởng ít nhất bằng 2/3 suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật. Quy định này áp dụng cả khi họ không có tên trong di chúc hoặc có tên nhưng được hưởng ít hơn 2/3 suất thừa kế theo pháp luật.

>>Xem thêm: Những điểm mới nổi bật trong Bộ Luật Dân sự 2015

3. Trình tự, thủ tục phân chia di sản thừa kế không phụ thuộc di chúc

a. Thỏa thuận phân chia di sản

  • Sau khi có thông báo mở thừa kế hoặc công bố di chúc, những người thừa kế họp mặt để thỏa thuận về:
    • Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền và nghĩa vụ của họ (nếu di chúc không chỉ định).
    • Cách thức phân chia di sản.
  • Thỏa thuận phải được lập thành văn bản.

 b. Xác định thời điểm và địa điểm mở thừa kế không phụ thuộc di chúc

  • Thời điểm:
    • Là thời điểm người có tài sản chết (khoản 1 Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015).
    • Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 Bộ luật Dân sự 2015.
  • Địa điểm:
    • Là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản (khoản 2 Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015).
    • Nếu không xác định được, thì là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản.

 c. Nơi thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế không phụ thuộc di chúc

Cơ quan công chứng nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản (nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn). Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì thực hiện tại cơ quan công chứng nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản.

thua-ke-khong-phu-thuoc-di-chuc
Ai được thừa kế không phụ thuộc di chúc?

d. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế không phụ thuộc di chúc

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014, hồ sơ gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng.
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản của người để lại di sản: Sổ đỏ, sổ hồng, sổ tiết kiệm, đăng ký xe, giấy chứng nhận cổ phần…
  • Giấy tờ nhân thân của người thừa kế: CCCD/Hộ chiếu.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ với người để lại di sản: Giấy khai sinh.

Thêm hồ sơ tùy trường hợp:

  • Có di chúc và di chúc ghi rõ cách phân chia: Cung cấp thêm di chúc.
  • Không có di chúc hoặc di chúc không ghi rõ cách phân chia: Cung cấp thêm:
    • Tờ tường trình và cam kết về quan hệ nhân thân.
    • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân: CCCD, giấy khai sinh, xác nhận nơi cư trú, tờ khai nhân khẩu…

e. Niêm yết thụ lý

Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ, cơ quan công chứng tiến hành niêm yết công khai việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản/văn bản khai nhận di sản trong 15 ngày (theo Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP).

>>Xem thêm: Bản án về hết thời hiệu khởi kiện thừa kế thường gặp nhất

4. Lưu ý quan trọng khi hưởng thừa kế không phụ thuộc di chúc

  •  Chứng minh điều kiện hưởng: Người thừa kế cần cung cấp giấy tờ hợp lệ chứng minh mình thuộc diện được hưởng kỷ phần bắt buộc: Giấy khai sinh (con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động), Giấy chứng nhận kết hôn (vợ/chồng), Giấy tờ chứng minh quan hệ cha mẹ con, Giấy xác nhận mất khả năng lao động (con đã thành niên).
  • Xác định thời điểm mở thừa kế: Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người để lại di sản chết (hoặc ngày Tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định). Việc xác định chính xác thời điểm này rất quan trọng để tính thời hiệu khởi kiện.
  •  Thời hiệu khởi kiện:
    • Chia di sản: 30 năm (bất động sản), 10 năm (động sản) từ khi mở thừa kế.
    • Xác nhận/bác bỏ quyền thừa kế: 10 năm từ khi mở thừa kế.
    • Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài sản: 03 năm từ khi mở thừa kế.
  •  Thủ tục khai nhận di sản: Cần thực hiện thủ tục khai nhận di sản tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã để xác định rõ di sản và người thừa kế.
  • Nghĩa vụ tài sản, thuế phí: Người thừa kế có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của người để lại di sản trong phạm vi di sản được hưởng, nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có) và lệ phí trước bạ theo quy định.
  • Tham vấn luật sư: Do tính chất phức tạp của vấn đề thừa kế, nên tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn và bảo vệ quyền lợi hợp pháp tốt nhất.

Việc hiểu rõ về quyền thừa kế là điều vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân. “Ai được thừa kế không phụ thuộc di chúc?” là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc, và pháp luật Việt Nam đã có những quy định rõ ràng về vấn đề này.

Nếu bạn đang gặp phải những vướng mắc về quyền thừa kế hoặc cần tư vấn pháp lý liên quan, đừng ngần ngại liên hệ với Pháp Luật Việt qua tổng đài 1900 996616. Hãy để các chuyên gia pháp lý hỗ trợ bạn giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm