Luật Bảo hiểm xã hội: Quyền lợi khi người lao động tham gia là gì?

10/12/2024

Tìm hiểu về Luật bảo hiểm xã hội, quyền lợi và các chế độ bảo hiểm xã hội dành cho người lao động, bao gồm ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí và tử tuất. Mức lương và điều kiện được áp dụng chi tiết.

1. Quy định Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, BHXH là cơ chế thay thế hoặc bù đắp thu nhập khi người lao động không thể làm việc do các nguyên nhân như:

  • Ốm đau
  • Thai sản
  • Tai nạn lao động
  • Bệnh nghề nghiệp
  • Nghỉ hưu hoặc qua đời

Người tham gia đóng quỹ BHXH sẽ được đảm bảo những quyền lợi phù hợp trong các tình huống trên.

2. Vai trò của Bảo hiểm xã hội

  • Bảo vệ thu nhập: BHXH giúp người lao động duy trì tài chính khi đối mặt với biến cố như bệnh tật, tai nạn hoặc thai sản.
  • An sinh lâu dài: Đảm bảo cuộc sống ổn định khi nghỉ hưu hoặc mất khả năng lao động.
  • Hỗ trợ gia đình: Trợ cấp tử tuất giúp giảm gánh nặng tài chính cho người thân khi lao động qua đời.
  • Tăng trách nhiệm xã hội: Cả người lao động và doanh nghiệp đều phải tuân thủ Luật Bảo hiểm xã hội, góp phần tạo môi trường lao động minh bạch và bền vững.

3. Các hình thức Bảo hiểm xã hội

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định 2 hình thức bảo hiểm sau:

  • Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Áp dụng cho người lao động và người sử dụng lao động để đảm bảo quyền lợi khi có rủi ro trong công việc.
  • Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Dành cho cá nhân không thuộc diện bắt buộc, với quyền tự chọn mức đóng và hình thức đóng phù hợp.
luat-bao-hiem-xa-hoi
Luật Bảo hiểm xã hội

4. Quyền lợi của người lao động khi tham gia Bảo hiểm xã hội

Người lao động sẽ được hưởng 5 chế độ chính theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội khi đóng BHXH bắt buộc sau : ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.

a. Chế độ ốm đau

Về điều kiện áp dụng:

Khi ốm đau hoặc tai nạn (không phải tai nạn lao động), người lao động phải có giấy xác nhận từ cơ sở y tế. Tuy nhiên, nếu ốm đau hoặc tai nạn do tự hủy hoại sức khỏe, say rượu hoặc sử dụng ma túy, sẽ không được hưởng chế độ ốm đau. Để chăm sóc con dưới 7 tuổi ốm, cần có giấy xác nhận y tế.

Về thời gian nghỉ ốm đau được hưởng BHXH:

  • Nhóm 1: Lao động làm việc trong điều kiện bình thường
    • Nghỉ tối đa 30 ngày nếu đóng BHXH dưới 15 năm.
    • Nghỉ tối đa 40 ngày nếu đóng BHXH từ 15 – 30 năm.
    • Nghỉ tối đa 60 ngày nếu đóng BHXH trên 30 năm.
  • Nhóm 2: Lao động làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
    • Nghỉ tối đa 40 ngày nếu đóng BHXH dưới 15 năm.
    • Nghỉ tối đa 50 ngày nếu đóng BHXH từ 15 – 30 năm.
    • Nghỉ tối đa 70 ngày nếu đóng BHXH trên 30 năm.
  • Nhóm 3: Lao động nghỉ chăm con ốm
    • Nghỉ tối đa 20 ngày nếu con dưới 3 tuổi.
    • Nghỉ tối đa 15 ngày nếu con từ 3 – 7 tuổi.
  • Nhóm 4: Lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
    • Nghỉ tối đa 180 ngày (bao gồm ngày nghỉ tuần, lễ, Tết).
    • Từ ngày 181 trở đi, hưởng chế độ ốm đau mức thấp hơn với thời gian tối đa bằng thời gian đóng BHXH.
  • Mức hưởng chế độ ốm đau

Người lao động khi nghỉ ốm đau sẽ được hưởng 75% mức lương bình quân đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ ốm theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định.

Công thức tính tiền nghỉ ốm hưởng BHXH như sau:

Mức hưởng = (Tiền lương đóng BHXH trung bình của tháng trước khi nghỉ ốm x 75%) / 24 ngày x Số ngày nghỉ được hưởng

  • Tiền lương đóng BHXH trung bình: Mức lương bình quân của tháng trước khi nghỉ ốm.
  • 24 ngày là quy định của BHXH về số ngày công chuẩn của tháng.
  • Số ngày nghỉ được hưởng: Số ngày người lao động nghỉ việc do ốm đau và được cơ quan y tế xác nhận.

Lưu ý: Mức hưởng này chỉ áp dụng khi người lao động đã có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Trường hợp nghỉ do tự hủy hoại sức khỏe, say rượu hoặc sử dụng chất ma túy sẽ không được hưởng chế độ ốm đau.

>>Xem thêm: Người lao động nghỉ ốm, hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày?

b. Chế độ thai sản

Về đối tượng áp dụng:

  • Lao động nữ mang thai hoặc sinh con.
  • Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi.
  • Lao động nữ thực hiện các biện pháp tránh thai, bao gồm đặt vòng tránh thai hoặc triệt sản.
  • Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Về điều kiện hưởng chế độ thai sản:

  • Lao động nữ mang thai hộ, nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi: Phải đóng BHXH đủ 6 tháng trong 12 tháng trước khi sinh hoặc nhận con nuôi.
  • Lao động nữ đã đóng BHXH đủ 12 tháng: Nếu nghỉ dưỡng thai theo chỉ định y tế, cần đóng BHXH đủ 3 tháng trong 12 tháng trước khi sinh.
  • Chấm dứt hợp đồng lao động trước khi sinh: Vẫn được hưởng chế độ thai sản.
  • Mức hưởng: 100% bình quân tiền lương tháng đóng BHXH trong 6 tháng liền kề trước khi nghỉ thai sản.
  • Thời gian nghỉ thai sản: 6 tháng cho lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi, thêm 1 tháng cho mỗi con sinh đôi trở lên.
  • Lao động nam: Được nghỉ từ 5 đến 14 ngày tùy trường hợp khi vợ sinh con.

Công thức tính tiền thai sản như sau:

Mức hưởng = (Bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng trước khi nghỉ x 100%) / 30 ngày x Số ngày nghỉ

Ngoài ra, lao động nữ sinh con được Luật BHXH quy định sẽ được nhận trợ cấp 1 lần bằng 2 lần mức lương cơ sở cho mỗi con.

>>Xem thêm: Chế độ thai sản cho lao động nữ từ 1/7/2025 có gì thay đổi?

c. Chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

 Về đối tượng áp dụng:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, có thời hạn, hoặc mùa vụ từ đủ 3 tháng trở lên.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong công an nhân dân, và người làm công tác cơ yếu.
  • Người lao động làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật.
  • Người quản lý doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có hưởng tiền lương.

luat-bao-hiem-xa-hoi

Về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp:

  • Tai nạn xảy ra trong quá trình làm việc, tại nơi làm việc, hoặc trong giờ làm việc khi thực hiện công việc được giao.
  • Tai nạn xảy ra ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc, nhưng có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ được giao bởi người sử dụng lao động.
  • Tai nạn xảy ra trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc ngược lại, với điều kiện tuyến đường và thời gian là hợp lý.

Về mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

  • Trợ cấp một lần: Áp dụng cho người lao động có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 5% đến dưới 31%.
  • Trợ cấp hàng tháng: Áp dụng cho người lao động có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.
  • Phụ cấp phục vụ: Áp dụng cho người lao động có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không thể tự phục vụ.
  • Trợ cấp phục hồi sức khỏe: Mức trợ cấp từ 25% đến 50% mức lương cơ sở, tùy thuộc vào thời gian nghỉ dưỡng sức và số ngày nghỉ.

d. Chế độ hưu trí

Về đối tượng áp dụng:

  • Người lao động có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an, người lao động làm việc ở nước ngoài, người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương.

Về điều kiện hưởng lương hưu:

  • Lao động nam: Đủ 60 tuổi 9 tháng và đã đóng BHXH đủ 20 năm trở lên.
  • Lao động nữ: Đủ 56 tuổi và đã đóng BHXH đủ 20 năm trở lên.
  • Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên có thể hưởng lương hưu sớm hơn.

Về mức lương hưu hàng tháng:

  • Đối với lao động nữ: Đóng đủ 15 năm BHXH được hưởng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH. Sau đó, mỗi năm đóng thêm được tính thêm 2%, tối đa là 75%.
  • Đối với lao động nam: Đóng đủ 20 năm BHXH được hưởng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH. Sau đó, mỗi năm đóng thêm được tính thêm 2%, tối đa là 75%.

e. Chế độ tử tuất

Về đối tượng được hưởng chế độ tử tuất:

  • Thân nhân của người lao động: Bao gồm con cái, vợ hoặc chồng, cha mẹ của người lao động hoặc của người phối ngẫu.

Về điều kiện áp dụng:

  • Đối với trợ cấp mai táng phí: Người lao động chết trong khi đang tham gia BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đã đóng đủ 12 tháng trước khi qua đời.
  • Đối với hưởng trợ cấp tuất hàng tháng: Người lao động đã đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên hoặc đang hưởng lương hưu khi qua đời.

Về mức hưởng chế độ tử tuất:

  • Mai táng phí: 10 lần mức lương cơ sở tại thời điểm người lao động qua đời.
  • Trợ cấp tuất hàng tháng: 50% mức lương cơ sở mỗi tháng cho mỗi thân nhân.
  • Trợ cấp tuất một lần: Tính theo số năm đóng BHXH, từ 1,5 tháng đến 2 tháng mức bình quân tiền lương.

Về đối tượng hưởng trợ cấp tuất:

  • Thân nhân đủ điều kiện, bao gồm con, vợ/chồng, cha mẹ hoặc thành viên khác mà người lao động đang nuôi dưỡng.

Mức hưởng:

  • Mỗi thân nhân: 50% mức lương cơ sở mỗi tháng.
  • Nếu không có người trực tiếp nuôi dưỡng: 70% mức lương cơ sở mỗi tháng.

Về mức hưởng trợ cấp tuất một lần:

  • Người lao động tham gia BHXH hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH:
    • Trước năm 2014: 1,5 tháng mức bình quân tiền lương mỗi năm đóng BHXH.
    • Từ năm 2014 trở đi: 2 tháng mức bình quân tiền lương mỗi năm đóng BHXH.
  • Người lao động đang hưởng lương hưu:
    • Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu: 48 tháng lương hưu đang hưởng.
    • Từ tháng thứ 3 trở đi: Mỗi tháng hưởng lương hưu, mức trợ cấp giảm 0,5 tháng lương hưu.

Tóm lại, Luật Bảo hiểm xã hội mang đến một hệ thống bảo vệ toàn diện cho người lao động, từ khi còn làm việc đến khi nghỉ hưu, đảm bảo an sinh xã hội và ổn định cuộc sống. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm