Từ 01/01/2025: Bị tịch thu xe máy khi mắc 12 lỗi vi phạm

14/03/2025

Việc tịch thu xe máy là một trong những hình thức xử phạt nghiêm khắc trong lĩnh vực vi phạm giao thông đường bộ. Kể từ ngày 01/01/2025, người dân cần đặc biệt chú ý đến 12 lỗi vi phạm có thể dẫn đến việc bị tịch thu xe máy, được nêu chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. 12 Lỗi vi phạm khiến xe máy bị tịch thu xe máy từ 01/01/2025

Theo quy định tại khoản 11 Điều 7, khoản 4 và điểm b Khoản 5 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2025, người điều khiển sẽ bị tịch thu xe máy khi mắc 12 lỗi vi phạm sau đây:

  1. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe.
  2. Dùng chân điều khiển xe.
  3. Ngồi lệch một bên khi điều khiển xe.
  4. Nằm trên yên xe khi điều khiển xe.
  5. Thay người điều khiển khi xe đang chạy.
  6. Quay người về phía sau khi điều khiển xe.
  7. Bịt mắt khi điều khiển xe.
  8. Chạy xe bằng một bánh đối với xe hai bánh hoặc bằng hai bánh đối với xe ba bánh.
  9. Tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ.
  10. Sử dụng xe lắp ráp, sản xuất trái quy định tham gia giao thông.
  11. Điều khiển xe không có giấy chứng nhận đăng ký xe.
  12. Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe không hợp pháp, sai số khung, số máy hoặc bị tẩy xóa, không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ.

bi-tich-thu-xe-may

Như vậy, việc sử dụng xe không có giấy tờ hợp lệ cũng có thể dẫn đến việc bị tịch thu xe máy.

2. Hành vi bỏ xe khi vi phạm bị xử lý thế nào?

Theo Điều 74 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung 2020), thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm tính từ ngày ra quyết định. Tuy nhiên, nếu quyết định bao gồm hình thức bị tịch thu xe máy tang vật, phương tiện hoặc khắc phục hậu quả, quyền tịch thu và khắc phục vẫn được bảo lưu.

Trong trường hợp người vi phạm trốn tránh, thời hiệu xử phạt bắt đầu tính lại khi hành vi trốn tránh chấm dứt. Nếu người vi phạm tiếp tục không chấp hành quyết định, các biện pháp cưỡng chế sẽ được áp dụng:

  • Khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập.
  • Kê biên tài sản để bán đấu giá.
  • Thu tài sản khác mà người vi phạm đã chuyển nhượng hoặc giấu giếm.
  • Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.

bi-tich-thu-xe-may

Việc bỏ xe sau vi phạm không giúp bạn tránh khỏi việc bị tịch thu xe máy.

3. Thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ

Theo Điều 16 Nghị định 138/2021/NĐ-CP, thủ tục nhận lại xe bị tạm giữ (trước khi có quyết định bị tịch thu xe máy) bao gồm:

  • Kiểm tra quyết định tạm giữ và quyết định trả lại phương tiện.
  • Kiểm tra giấy tờ tùy thân: Người nhận xe phải là chủ phương tiện hoặc người vi phạm, trường hợp ủy quyền cần giấy ủy quyền có công chứng.
  • Đối chiếu biên bản tạm giữ: Kiểm tra tình hình, chủng loại, đặc điểm phương tiện.
  • Lập biên bản giao nhận: Có chữ ký xác nhận của các bên.
  • Trường hợp giám định xe: Cần biên bản ghi lại đầy đủ thông tin phương tiện.

Người nhận xe cần mang theo biên bản tạm giữ và giấy tờ tùy thân như Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân. Lưu ý rằng, việc nhận lại xe chỉ áp dụng khi chưa có quyết định bị tịch thu xe máy.

Hiểu rõ các quy định về vi phạm giao thông và hình thức xử phạt sẽ giúp người dân tránh được những rắc rối không đáng có, đặc biệt là nguy cơ bị tịch thu xe máy. Hãy tuân thủ luật giao thông để bảo đảm an toàn cho bản thân và cộng đồng. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Pháp luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm