Biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai là cơ sở pháp lý quan trọng để xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp. Văn bản này đảm bảo minh bạch, giảm thiểu tranh chấp và tạo điều kiện thuận lợi trong các giao dịch đất đai.
1. Biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai là gì?
Biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai là một văn bản pháp lý ghi nhận sự thống nhất ý chí giữa các bên liên quan (thường là các chủ sử dụng đất liền kề) về việc xác nhận hiện tại không có bất kỳ tranh chấp nào về quyền sử dụng đất, ranh giới, mốc giới đối với một thửa đất cụ thể.

Đây là sự cam kết giữa các bên về hiện trạng sử dụng đất, đồng thời là cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết các vấn đề phát sinh sau này (nếu có).
2. Vai trò của biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai
Biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất đai, thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Xác lập rõ ràng quyền và nghĩa vụ giữa các bên
- Biên bản này giúp xác định rõ ràng ranh giới, diện tích, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên đối với thửa đất liên quan.
- Thông qua việc mô tả chi tiết thửa đất, các bên cùng thống nhất về hiện trạng sử dụng, tránh những hiểu lầm, tranh cãi không đáng có.

- Phòng ngừa tranh chấp đất đai
- Đây được xem là biện pháp hữu hiệu để ngăn ngừa tranh chấp đất đai phát sinh trong tương lai.
- Khi đã có sự thỏa thuận và cam kết bằng văn bản, các bên sẽ có trách nhiệm tôn trọng và thực hiện, hạn chế tối đa khả năng xảy ra mâu thuẫn.
- Cơ sở pháp lý quan trọng cho các giao dịch đất đai
- Giấy cam kết không tranh chấp đất đai là một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai như: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất…
- Nó giúp đảm bảo tính pháp lý, minh bạch cho các giao dịch, bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.
3. Hướng dẫn soạn biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai
Mẫu biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN THỎA THUẬN KHÔNG TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Chúng tôi gồm:
Bên A:
- Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………….
- Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………..
- CMND/CCCD số: ………………………………. Cấp ngày: ……………………………………… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Bên B:
- Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………….
- Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………..
- CMND/CCCD số: ………………………………. Cấp ngày: ……………………………………… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
(Có thể thêm thông tin các bên liên quan khác nếu cần thiết)
Cùng nhau thỏa thuận và thống nhất các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng thỏa thuận:
Thửa đất số: ………………………………., tờ bản đồ số: ………………………………., tại địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Diện tích: ………………………………. m2.
Mục đích sử dụng đất: ………………………………………………………………………………………..
Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Nội dung thỏa thuận:
- Hai bên A và B cùng xác nhận hiện tại không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến quyền sử dụng đất, ranh giới, mốc giới của thửa đất nêu tại Điều 1.
- Hai bên cam kết không tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về sau liên quan đến thửa đất nêu trên.
- (Các thỏa thuận khác nếu có)
Điều 3. Cam kết chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận trong biên bản này.
- Biên bản này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Số bản:
Biên bản này được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản, có giá trị pháp lý như nhau.
(Chữ ký, ghi rõ họ tên của các bên)
Bên A Bên B
(Xác nhận của UBND cấp xã – nếu cần)
Để biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai có giá trị pháp lý, cần đảm bảo các nội dung sau:
- Thông tin về các bên tham gia
- Ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú của các bên tham gia thỏa thuận (chủ sử dụng đất và các bên liên quan).
- Thông tin về mảnh đất
- Cần nêu rõ số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất (thôn, xã, huyện, tỉnh).
- Diện tích, mục đích sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất.
- Mô tả chi tiết ranh giới thửa đất (tiếp giáp với ai, với đường đi, sông ngòi… – nếu cần thiết).
- Nội dung thỏa thuận
- Khẳng định rõ ràng tại thời điểm lập biên bản, các bên không có bất kỳ tranh chấp nào về quyền sử dụng đất, ranh giới, mốc giới của thửa đất đã nêu.
- Cam kết không tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về sau liên quan đến thửa đất này.
- Có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác liên quan (nếu có).
- Cam kết và ký kết
- Các bên cam kết thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận.
- Biên bản có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Ghi rõ ngày tháng năm lập biên bản.
- Các bên cùng ký tên, ghi rõ họ tên vào biên bản.
- Có thể mời người làm chứng (nếu cần) và đề nghị UBND cấp xã xác nhận vào biên bản để tăng thêm tính pháp lý.
Như vậy, biên bản thỏa thuận không tranh chấp đất đai là công cụ quan trọng để bảo vệ quyền lợi, phòng ngừa tranh chấp và tạo thuận lợi cho các giao dịch đất đai liên quan đến quyền sử dụng đất.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan. Đừng ngần ngại liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất!
>> Xem thêm: