Ai có nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai?

13/03/2025

Án phí tranh chấp đất đai được tính dựa trên giá trị tài sản tranh chấp hoặc mức án phí cố định theo quy định pháp luật. Hiểu rõ các trường hợp áp dụng sẽ giúp các bên đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ tài chính một cách minh bạch. 

1. Tạm ứng án phí, án phí tranh chấp đất đai

1.1. Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí, án phí tranh chấp đất đai

  • Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
  • Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
  • Thời hạn nộp: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người có nghĩa vụ phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

1.2. Nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai

a. Án phí tranh chấp đất đai ở giai đoạn sơ thẩm

  • Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
  • Nếu các bên thỏa thuận một bên chịu toàn bộ hoặc một phần án phí tranh chấp đất đai nhưng bên đó thuộc diện được miễn án phí, Tòa án sẽ miễn án phí cho bên đó; bên còn lại vẫn phải chịu phần án phí của mình.
  • Trường hợp các bên đương sự trong vụ án ly hôn thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
  • Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
  • Nguyên đơn phải chịu án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
  • Người có yêu cầu độc lập chịu án phí sơ thẩm cho phần yêu cầu bị bác. Người có nghĩa vụ với yêu cầu độc lập chịu án phí cho phần yêu cầu được chấp nhận.
  • Nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm trong trường hợp vụ án tạm đình chỉ giải quyết do Tòa án quyết định khi có quyết định tiếp tục giải quyết vụ án.

b. Án phí tranh chấp đất đai ở giai đoạn phúc thẩm

  • Người kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm theo quy định.
  • Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm. Nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai được xác định lại khi giải quyết sơ thẩm lại.

1.3. Án phí tranh chấp đất đai là bao nhiêu?

a. Trường hợp không có giá ngạch (không xác định giá trị tài sản tranh chấp)

Khi tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất nhưng Tòa án chỉ xem xét quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng mà không cần định giá tài sản, mức án phí sơ thẩm áp dụng như vụ án không có giá ngạch:

an-phi-tranh-chap-dat-dai
Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
  • Án phí sơ thẩm: 300.000 đồng.
  • Mức tạm ứng án phí: 300.000 đồng (tương đương mức án phí sơ thẩm).

b. Trường hợp có giá ngạch (xác định được giá trị tài sản tranh chấp)

Nếu vụ án yêu cầu Tòa án phải định giá tài sản hoặc xác định quyền sở hữu, sử dụng đất theo phần, mức án phí tranh chấp đất đai được tính theo giá ngạch, dựa trên giá trị tài sản tranh chấp.

  • Tạm ứng án phí sơ thẩm: 50% mức án phí tranh chấp đất đai dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
  • Án phí được tính như sau:
Giá trị tài sản tranh chấp Mức án phí
Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
Từ trên 6.000.000 đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản tranh chấp
Từ trên 400.000.000 đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% phần vượt 400.000.000 đồng
Từ trên 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% phần vượt 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% phần vượt 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% phần vượt 4.000.000.000 đồng
an-phi-tranh-chap-dat-dai
Thẩm định tại chỗ

Những quy định này giúp đảm bảo sự công bằng trong việc giải quyết tranh chấp, đồng thời xác định rõ nghĩa vụ tài chính của các bên. Cần lưu ý, lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai là một phần của án phí tranh chấp đất đai.

>>Xen thêm: Hướng dẫn thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai nhanh chóng

2. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

2.1. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

  • Người yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo yêu cầu của Tòa án.
  • Nếu không có thỏa thuận khác, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, và người liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tạm ứng chi phí tố tụng.

2.2. Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ

  • Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ được xác định theo thỏa thuận của các bên, nếu không thỏa thuận được, Tòa án quyết định dựa trên từng trường hợp.
  • Trường hợp các bên đương sự không có thỏa thuận khác về nghĩa vụ chịu chi phí tố tụng khác hoặc việc giải quyết vụ án không phụ thuộc vào kết quả xem xét, thẩm định tại chỗ thì nghĩa vụ chịu chi phí tố tụng khác được xác định như sau:
    • Đương sự phải chịu chi phí tố tụng khác nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.
    • Bị đơn phải chịu toàn bộ chi phí tố tụng khác trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
    • Nguyên đơn phải chịu toàn bộ chi phí tố tụng khác trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
    • Nguyên đơn chịu chi phí tố tụng cho phần yêu cầu bị bác, bị đơn chịu chi phí cho phần yêu cầu được chấp nhận.
    • Bị đơn chịu chi phí tố tụng cho phần yêu cầu phản tố bị bác, nguyên đơn chịu chi phí cho phần yêu cầu phản tố được chấp nhận.
    • Người có yêu cầu độc lập chịu chi phí tố tụng cho phần yêu cầu bị bác, người có nghĩa vụ với yêu cầu độc lập chịu chi phí cho phần yêu cầu được chấp nhận.

2.3. Mức chi phí xem xét thẩm định tại chỗ

  • Mức chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ do Tòa án quyết định căn cứ vào thực tế phát sinh, nhưng phải hợp lý và có hóa đơn, chứng từ chứng minh.
  • Chi phí này bao gồm chi phí đi lại, ăn ở, chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch (nếu có) và các chi phí hợp lý khác.

Để giải quyết tranh chấp đất đai một cách hiệu quả, bạn cần hiểu rõ “Ai có nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai?” Hãy liên hệ ngay Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để nhận tư vấn chính xác và nhanh chóng, bảo vệ quyền lợi của bạn trong mọi tình huống pháp lý!

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm