Hướng dẫn thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai nhanh chóng

12/03/2025

Tranh chấp đất đai có thể gây ra nhiều khó khăn trong cuộc sống. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn các bước thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai nhanh chóng, đơn giản. Đảm bảo quyền lợi và tiết kiệm thời gian cho bạn.

1. Tranh chấp đất đai là gì?

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

2. Xác định tranh chấp xảy ra có phải là tranh chấp đất đai hay không?

Việc phân định một tranh chấp là tranh chấp đất đai hay chỉ liên quan đến đất đai có ý nghĩa quan trọng trong việc quyết định thủ tục pháp lý phù hợp cho các bước tiếp theo. 

Do đó, việc xác định chính xác tranh chấp có phải là tranh chấp đất đai hay không là bước đầu tiên và cốt yếu trong thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.

Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:

Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”.

Theo quy định, chỉ các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất (bao gồm cả các tranh chấp về ranh giới giữa các thửa đất) mới được coi là tranh chấp đất đai. Việc phân định rõ ràng loại tranh chấp này là rất cần thiết, bởi vì thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai và các tranh chấp liên quan đến đất đai sẽ có sự khác biệt.

3. Tranh chấp đất đai có phải hòa giải không?

a. Hòa giải tại cơ sở

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 200 Luật Đất đai năm 2013, khi có tranh chấp đất đai xảy ra, Nhà nước khuyến khích các bên tham gia tranh chấp tự hòa giải hoặc giải quyết qua hình thức hòa giải tại cơ sở.

thu-tuc-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ sở được hướng dẫn, hỗ trợ của Hòa giải viên

Cụ thể, Nhà nước đề xuất hai phương thức hòa giải:

  • Hòa giải tự nguyện giữa các bên;
  • Hòa giải tranh chấp đất đai tại cơ sở.

Theo Luật Hòa giải ở cơ sở, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại cơ sở sẽ được thực hiện dưới sự hướng dẫn, hỗ trợ của Hòa giải viên, nhằm giúp các bên đạt được thỏa thuận và tự nguyện giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp của mình.

b. Hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Theo Khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai 2013, khi các bên tranh chấp không thể tự hòa giải, họ cần gửi đơn yêu cầu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để yêu cầu hòa giải. 

Lúc này, Ủy ban nhân dân cấp xã không tự động tiến hành hòa giải mà phải có đơn yêu cầu từ một trong các bên tham gia tranh chấp. Đây là thủ tục bắt buộc và là điều kiện để khởi kiện tranh chấp đất đai. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã là một trong những giấy tờ quan trọng trong thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.

>>Xem thêm bài viết liên quan: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai 2025

4. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi có Sổ đỏ

Khi một trong các bên có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ theo quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, vụ việc sẽ được Tòa án nhân dân nơi có đất tranh chấp giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự như sau:

thu-tuc-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu quy định.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, bao gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100.
  • Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã và chữ ký của các bên liên quan.
  • Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
  • Các tài liệu chứng minh khác: Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, người khởi kiện phải có chứng cứ để hỗ trợ yêu cầu khởi kiện của mình.

Bước 2: Nộp đơn khởi kiện

  • Nơi nộp: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất tranh chấp.
  • Hình thức nộp: Người khởi kiện có thể nộp theo một trong ba cách:
    • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
    • Gửi qua dịch vụ bưu chính;
    • Gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3: Tòa án thụ lý và giải quyết

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Tòa án yêu cầu bổ sung.
  • Nếu hồ sơ đầy đủ:
    • Tòa án sẽ thông báo nộp tạm ứng án phí.
    • Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí tại cơ quan thuế theo giấy thông báo và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho Tòa.
    • Sau khi hoàn tất, Tòa sẽ chính thức thụ lý vụ án.

Bước 4: Thủ tục chuẩn bị xét xử và xét xử

Thời gian chuẩn bị xét xử: Thông thường là 04 tháng, nhưng có thể gia hạn không quá 02 tháng đối với vụ án phức tạp (tổng thời gian không quá 06 tháng – Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự).

Trong thời gian này, Tòa sẽ tổ chức hòa giải. Nếu hòa giải không thành công, vụ án sẽ được đưa ra xét xử sơ thẩm, trừ khi có lý do tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án.
Bước 5: Kháng cáo

Sau khi có bản án sơ thẩm, các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu không đồng ý với bản án và phải có căn cứ hợp lý.

>>Xem thêm bài viết: Giải quyết tranh chấp đất đai đã có sổ đỏ

5. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi không có Sổ đỏ

Cách 1: Yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết

– Trường hợp 1: Tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

– Trường hợp 2: Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai do UBND cấp huyện giải quyết như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân cần nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

  • Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng không quá 03 ngày làm việc.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công cơ quan chuyên môn giải quyết vụ việc.
  • Cơ quan chuyên môn có trách nhiệm:
    • Kiểm tra, xác minh thông tin vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp với các ban, ngành liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết).
    • Hoàn tất hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải quyết tranh chấp.

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định giải quyết

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành và gửi kết quả cho các bên tranh chấp.

  • Nếu các bên đồng ý với kết quả giải quyết tranh chấp, vụ việc sẽ được kết thúc.
  • Nếu các bên không đồng ý, có thể:
    • Khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc
    • Khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
  • Thời gian giải quyết không quá 45 ngày.

Đối với các xã vùng núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, thời gian giải quyết có thể được kéo dài thêm 10 ngày.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai do UBND cấp tỉnh giải quyết như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo và yêu cầu người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc.

Bước 3: Thực hiện thủ tục giải quyết

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công cơ quan tham mưu thực hiện việc giải quyết.
  • Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh thông tin liên quan, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, phối hợp với các ban, ngành để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai nếu cần thiết, và chuẩn bị hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định giải quyết tranh chấp hoặc công nhận kết quả hòa giải thành công, gửi quyết định cho các bên liên quan.

Bước 4: Ban hành kết quả giải quyết

  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên liên quan.
  • Nếu các bên đồng ý với kết quả, tranh chấp sẽ được giải quyết xong.
  • Nếu một bên không đồng ý, có thể khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (đối với quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
  • Thời gian giải quyết không quá 60 ngày, có thể kéo dài thêm 10 ngày đối với các địa phương thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Cách 2: Yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Căn cứ theo khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, người khởi kiện cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ khởi kiện, gồm:

– Đơn khởi kiện theo mẫu.

– Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.

– Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ai khởi kiện vấn đề gì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu khởi kiện đó.

Bước 2: Nộp đơn và hồ sơ khởi kiện

– Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp.

– Hình thức nộp đơn: Người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau:

+ Nộp trực tiếp tại Tòa án;

+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

+ Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Bước 3: Tiếp nhận, xử lý đơn khởi kiện và thụ lý vụ án

  • Tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện:

Theo quy định tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Thẩm phán có trách nhiệm xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc thủ tục rút gọn nếu vụ án đáp ứng đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Chuyển đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
  • Thụ lý đơn khởi kiện:

Theo Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, sau khi nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, Thẩm phán phải thông báo cho người khởi kiện để họ hoàn tất thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí (nếu có nghĩa vụ nộp).

  • Thẩm phán sẽ xác định số tiền tạm ứng án phí và thông báo cho người khởi kiện, kèm theo yêu cầu nộp tiền.
  • Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận thông báo, người khởi kiện phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí và giao biên lai cho Tòa án.
  • Thẩm phán sẽ thụ lý vụ án khi nhận được biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
  • Nếu người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí, Thẩm phán sẽ tiến hành thụ lý vụ án ngay sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử và xét xử sơ thẩm

Theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thời gian chuẩn bị xét xử cho vụ án tranh chấp đất đai là 04 tháng, có thể gia hạn thêm tối đa 02 tháng đối với các vụ án phức tạp (tổng cộng là 06 tháng). Nếu không có tình huống tạm đình chỉ hoặc đình chỉ vụ án, Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.

thu-tuc-giai-quyet-tranh-chap-dat-dai
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Bước 5: Kháng cáo

Sau khi có bản án sơ thẩm, các bên có quyền kháng cáo nếu có căn cứ theo quy định của pháp luật.

Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai được coi là lâu nhất và mất nhiều thời gian của các bên. Do đó đòi hỏi trước khi khởi kiện thì một trong các bên xác định đúng tranh chấp đất đai cần giải quyết, thu thập đầy đủ tài liệu chứng cứ và xác định phần trăm thắng kiện để không tốn nhiều chi phí cho việc tố tụng. Nắm vững quy trình giải quyết tranh chấp đất đai giúp bạn chủ động hơn trong việc bảo vệ quyền lợi của mình.

>>Xem thêm bài viết: Đất không có Sổ đỏ liệu có quyền khởi kiện khi tranh chấp?

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan. Đừng ngần ngại liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất!

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm