Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không chỉ là một tờ giấy, mà còn là “tấm khiên” bảo vệ thương hiệu của bạn trước các hành vi xâm phạm. Sở hữu giấy chứng nhận này, doanh nghiệp có thể an tâm phát triển, xây dựng uy tín và khẳng định vị thế trên thị trường.
Mục lục
- 1. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?
- 2. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- 3. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- 4. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- 5. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- 6. Khi nào gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?
- 7. Các trường hợp bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
1. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cục Sở hữu Trí tuệ) cấp cho chủ sở hữu nhãn hiệu, xác nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với nhãn hiệu đó trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Giấy chứng nhận này là bằng chứng pháp lý quan trọng để bảo vệ nhãn hiệu khỏi các hành vi xâm phạm.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các thông tin sau:
- Số giấy chứng nhận;
- Họ tên chủ sở hữu giấy chứng nhận;
- Số đơn và ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận và ngày cấp;
- Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận.
2. Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mang lại cho chủ sở hữu các quyền sau:
- Quyền độc quyền sử dụng nhãn hiệu
Chủ sở hữu có quyền độc quyền sử dụng nhãn hiệu cho hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký. (Điều 123 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Quyền ngăn chặn người khác sử dụng nhãn hiệu tương tự
Chủ sở hữu có quyền ngăn chặn người khác sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn cho hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký. (Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Quyền chuyển nhượng, cho phép sử dụng nhãn hiệu
Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng hoặc cho phép người khác sử dụng nhãn hiệu của mình. (Điều 147, 148 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Quyền yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm
Chủ sở hữu có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu. (Điều 198 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
3. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu Trí tuệ thường bao gồm các bước sau (tham khảo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành):
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
Người nộp đơn chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022 và nộp tại Cục Sở hữu Trí tuệ hoặc thông qua các đại diện sở hữu công nghiệp.
- Thẩm định hình thức
Cục Sở hữu Trí tuệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
- Công bố đơn
Đơn đăng ký hợp lệ sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 111 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
- Thẩm định nội dung
Cục Sở hữu Trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn đăng ký để xác định khả năng bảo hộ theo quy định tại Điều 112 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
- Ra quyết định cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Nếu đơn đăng ký đáp ứng các điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu Trí tuệ sẽ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại Điều 113 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Cục Sở hữu Trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu theo quy định tại Điều 114 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022.
4. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu thường bao gồm các tài liệu sau (tham khảo Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành):

- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu).
- Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu).
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn (nếu có).
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
5. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn hợp lệ và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm. (Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
6. Khi nào gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?
Trước ngày văn bằng hết hiệu lực, trong vòng 6 tháng, chủ sở hữu cần làm thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu để duy trì quyền sở hữu và giá trị nhãn hiệu trong thời gian tiếp theo.
Chủ sở hữu có thể gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu nhiều lần, mỗi lần gia hạn thì văn bằng cũng có hiệu lực sử dụng là 10 năm, áp dụng cho tất cả các hạng mục hoặc chỉ một phần hạng mục hàng hóa, dịch vụ.
Lưu ý:
Hết thời hạn 6 tháng nêu trên, khi chủ sở hữu làm thủ tục gia hạn văn bằng thì phải nộp thêm 10% lệ phí quá hạn cho mỗi tháng, nhưng không quá 6 tháng kể từ ngày hết hạn.
Ví dụ: Nếu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực vào ngày 31/10/2023:
- Chủ sở hữu phải nộp đơn xin gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ từ ngày 01/04/2023 – 31/10/2023;
- Nếu nộp hồ sơ xin gia hạn vào ngày 31/12/2023 thì phải thanh toán thêm 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp chậm.
7. Các trường hợp bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau (tham khảo Điều 95, 96 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, 2022):
- Nhãn hiệu không được sử dụng trong thời hạn 05 năm liên tục.
- Nhãn hiệu bị sử dụng gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
- Nhãn hiệu bị sử dụng làm mất tính phân biệt.
- Chủ sở hữu không còn đáp ứng các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu còn gọi là giấy chứng nhận thương hiệu của một tài sản vô hình quan trọng của doanh nghiệp, giúp bảo vệ thương hiệu và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Việc nắm rõ các quy định pháp luật, thủ tục đăng ký nhãn hiệu sẽ giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình một cách hiệu quả.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.