Hướng dẫn tra cứu bản quyền tác giả

28/02/2025

Trong thời đại bùng nổ thông tin, việc sử dụng tác phẩm của người khác ngày càng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, để tránh vi phạm pháp luật và tôn trọng quyền lợi của tác giả, việc tra cứu bản quyền tác giả trước khi sử dụng tác phẩm là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn đọc nắm rõ quy trình và thực hiện tra cứu bản quyền tác giả một cách hiệu quả.

1. Quyền tác giả là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019 và 2022 – sau đây gọi tắt là Luật SHTT), “Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu”. Như vậy, quyền tác giả là quyền dân sự đặc biệt, gắn liền với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, được pháp luật bảo hộ.

tra-cuu-ban-quyen-tac-gia
Khái niệm quyền tác giả?

2. Đối tượng nào được bảo hộ quyền tác giả?

Theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ, quyền tác giả là quyền của tổ chức và cá nhân đối với tác phẩm do họ sáng tạo hoặc sở hữu.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 14 Luật sở hữu trí tuệ, các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả bao gồm:

  • Các tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học:

+ Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và các tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác.

+ Bài giảng, bài phát biểu và các bài nói khác.

+ Tác phẩm báo chí.

+ Tác phẩm âm nhạc.

+ Tác phẩm sân khấu.

+ Tác phẩm điện ảnh và các tác phẩm tương tự.

+ Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng.

+ Tác phẩm nhiếp ảnh.

+ Tác phẩm kiến trúc.

+ Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.

+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian.

+ Chương trình máy tính và sưu tập dữ liệu.

  • Các tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ nếu không vi phạm quyền tác giả đối với tác phẩm gốc, theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 15 Luật sở hữu trí tuệ, vẫn có một số ngoại lệ, vì tính chất đặc biệt và cần được phổ biến rộng rãi, nên các đối tượng sau không được bảo hộ quyền tác giả, bao gồm:

  • Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
  • Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

3. Vì sao phải tra cứu bản quyền tác giả?

Dưới đây là những lý do cần phải tra cứu bản quyền tác giả:

  • Tránh vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ
    Hành vi sử dụng tác phẩm mà không được sự cho phép của chủ sở hữu quyền tác giả, trừ các trường hợp ngoại lệ theo quy định tại Điều 25, 25a, 26, 32 Luật SHTT, là hành vi xâm phạm quyền tác giả. Điều 28 Luật SHTT đã liệt kê cụ thể các hành vi này. Người thực hiện hành vi xâm phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 129/2021/NĐ-CP, bồi thường thiệt hại theo quy định của Bộ luật Dân sự, hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 225 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
tra-cuu-ban-quyen-tac-gia
Tra cứu bản quyền tác giả để tôn trong quyền lợi tác giả
  • Tôn trọng quyền lợi của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả
    Việc tra cứu quyền tác giả thể hiện sự tôn trọng đối với công sức, trí tuệ và lao động sáng tạo của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả. Đây là hành động văn minh, có trách nhiệm, góp phần xây dựng môi trường sáng tạo lành mạnh.
  • Sử dụng tác phẩm một cách hợp pháp và hiệu quả
    Tra cứu bản quyền tác giả giúp người sử dụng xác định rõ phạm vi quyền được phép sử dụng, từ đó có thể khai thác tác phẩm một cách hợp pháp, tránh những tranh chấp không đáng có. Trong trường hợp cần thiết, việc tra cứu cũng cung cấp thông tin để người sử dụng liên hệ xin phép tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả.
  • Bảo vệ quyền lợi của chính người sử dụng tác phẩm
    Khi sử dụng tác phẩm không rõ nguồn gốc, không xác định được chủ sở hữu, người sử dụng có thể gặp phải những rủi ro pháp lý, ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động kinh doanh. Việc tra cứu bản quyền tác giả giúp loại bỏ những rủi ro này, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

4. Hướng dẫn tra cứu bản quyền tác giả

Có 02 cách tra cứu bản quyền tác giả nhanh chóng, chính xác:
Cách 1: Tra cứu trực tiếp tại trụ sở Cục Bản quyền tác giả

Địa chỉ:

  • Trụ sở chính tại Hà Nội: Số 151 Hoàng Hoa Thám, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
  • Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
  • Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu, sáng từ 8h00 đến 12h00, chiều từ 13h00 đến 17h00.
  • Thủ tục: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu trực tiếp cần xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu), điền Phiếu yêu cầu tra cứu (theo mẫu) và nộp phí tra cứu theo quy định.

Cách 2: Tra cứu trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Cục Bản quyền tác giả

tra-cuu-ban-quyen-tac-gia
Cách tra cứu bản quyền tác giả qua Cổng thông tin điện tử của Cục Bản quyền tác giả

Hướng dẫn chi tiết các bước tra cứu:

  • Bước 1: Truy cập vào trang web, chọn mục “Tra cứu”.
  • Bước 2: Nhập thông tin cần tra cứu (tên tác phẩm, tên tác giả, số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả,…).
  • Bước 3: Xem kết quả tra cứu.

Lưu ý: Hiện nay, việc tra cứu trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Cục Bản quyền tác giả chỉ cho phép tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã được cấp.

Tra cứu bản quyền tác giả là bước quan trọng để tránh vi phạm và bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Bài viết đã hướng dẫn chi tiết cách tra cứu trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Cục Bản quyền tác giả. Hy vọng bạn đọc có thể thực hiện tra cứu dễ dàng, chính xác, góp phần nâng cao ý thức tôn trọng quyền tác giả.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm