Tư vấn đất đai miễn phí qua tổng đài, hỗ trợ 24/7

26/02/2025

Tổng đài tư vấn đất đai miễn phí là giải pháp nhanh chóng và hiệu quả để bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai. Với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác, kịp thời và hoàn toàn miễn phí. Gọi ngay 1900 996616  để được hỗ trợ!

Mục lục

1. Hệ thống tổng đài tư vấn luật đất đai chuyên nghiệp, tận tâm

Trong bối cảnh pháp luật đất đai ngày càng phức tạp, việc giải thích và áp dụng các quy định pháp luật, đặc biệt trong các tình huống thực tế phát sinh những vấn đề pháp lý chưa được quy định cụ thể, có thể gây khó khăn cho người dân. Thiếu sự am hiểu pháp luật có thể dẫn đến việc không bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong các thủ tục hành chính về đất đai hoặc khi có tranh chấp xảy ra.

Nhằm hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin pháp lý một cách dễ dàng và hiệu quả, Pháp Luật Việt đã thiết lập tổng đài tư vấn đất đai miễn phí: 1900 996616. Chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn đất đai miễn phí để người dân dễ dàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai.

tu-van-dat-dai-mien-phi
Tư vấn đất đai miễn phí qua tổng đài: 1900 996616

Tổng đài tư vấn luật của Pháp Luật Việt do chuyên viên tư vấn luật sẽ tư vấn những vấn đề pháp lý cơ bản, đội ngũ Luật sư nhiều năm kinh nghiệm, chuyên môn cao sẽ tư vấn chuyên sâu theo yêu cầu của khách hàng. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chính xác, khách quan, tuân thủ quy định của pháp luật, nhằm bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.

2. Tổng đài tư vấn đất đai miễn phí của Pháp Luật Việt hỗ trợ những gì?

2.1. Tổng đài tư vấn của Pháp Luật Việt chuyên về đất đai

Chỉ với một cuộc gọi đến tổng đài: 1900 996616 bạn sẽ được kết nối trực tiếp với chuyên viên tư vấn luật của Pháp Luật Việt, những người sẽ giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý đất đai, bao gồm:

(1) Tư vấn về bồi thường thu hồi đất và giải phóng mặt bằng

  • Hướng dẫn về quy trình và thủ tục thu hồi đất của nhà nước;

  • Tư vấn về các trường hợp mà đất có thể bị thu hồi;

  • Giải thích về các nguyên tắc bồi thường khi đất của dân bị thu hồi;

  • Tư vấn về điều kiện để được bồi thường khi bị thu hồi đất bởi nhà nước;

  • Hỗ trợ về việc đền bù chi phí đầu tư cho đất khi bị thu hồi;

  • Tư vấn về đền bù thiệt hại đối với nhà cửa, công trình, cây cối, động vật và chi phí chuyển địa điểm khi đất bị thu hồi;

  • Tư vấn về đền bù đất khi nhà nước thu hồi đất;

  • Hướng dẫn về cách tính giá trị bồi thường đất khi bị thu hồi;

  • Tư vấn về mức độ bồi thường trong giải phóng mặt bằng;

  • Cung cấp thông tin về chính sách hỗ trợ ổn định cuộc sống và sản xuất kinh doanh khi đất bị thu hồi;

  • Tư vấn về các chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tìm việc làm khi bị thu hồi đất nông nghiệp;

  • Hướng dẫn về thủ tục và điều kiện để nhận suất tái định cư khi đất bị thu hồi;

  • Tư vấn về cách thức khiếu nại quyết định thu hồi đất của nhà nước;

  • Hướng dẫn giải quyết nếu việc thu hồi đất không tuân theo các quy định pháp luật.

>> Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp đất đai phổ biến mới nhất năm 2025

(2) Tư vấn thừa kế đất đai

  • Cung cấp thông tin tổng quan về thừa kế, bao gồm các nguyên tắc cơ bản như quyền thừa kế, thời điểm và địa điểm mở thừa kế, khái niệm di sản thừa kế, và phương thức phân chia di sản;

  • Hỗ trợ và tư vấn về việc soạn thảo Di chúc hợp pháp;

  • Giải thích các điều kiện về chủ thể, hình thức, nội dung và thủ tục cần thiết để di chúc có hiệu lực pháp lý;

  • Đánh giá tính hợp lệ và hiệu lực của di chúc;

  • Tư vấn về những người được hưởng thừa kế, không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;

  • Tư vấn về việc sử dụng di sản vào mục đích thờ cúng;

  • Hướng dẫn và hỗ trợ thủ tục công bố di chúc;

  • Cung cấp giải thích chi tiết về nội dung của di chúc;

  • Tư vấn về thừa kế theo pháp luật, trong trường hợp không có di chúc;

  • Hướng dẫn về các đối tượng được hưởng thừa kế theo pháp luật;

  • Tư vấn về trường hợp thừa kế thế vị (người thừa kế thay thế);

  • Tư vấn về thừa kế giữa con nuôi và bố mẹ nuôi;

  • Tư vấn về vấn đề thừa kế giữa con nuôi và mẹ kế, cha dượng;

  • Tư vấn về quyền thừa kế trong các trường hợp ly hôn hoặc khi tài sản chung của vợ chồng đã được chia trong thời kỳ hôn nhân.

>> Xem thêm: Từ 01/01/2025: Điểm danh 9 trường hợp bắt buộc đổi sang Sổ đỏ mới!

(3) Tư vấn thủ tục hành chính về đất đai

Thủ tục hành chính, đặc biệt là trong lĩnh vực đất đai, thường gây khó khăn cho người dân, và thường được mô tả bằng câu “hành là chính” vì sự phức tạp của nó. Pháp luật đất đai càng phức tạp hơn, khiến nhiều người gặp phải những vấn đề nan giải. Với dịch vụ tư vấn của Pháp Luật Việt qua số hotline: 1900 996616, các thắc mắc của bạn sẽ được giải quyết nhanh chóng. Chuyên viên tư vấn luật cung cấp tư vấn miễn phí về các thủ tục hành chính đất đai, giúp bạn hiểu rõ hơn về pháp luật đất đai, giảm thiểu rủi ro khi giao dịch bất động sản và hoàn tất các thủ tục như sang tên nhà đất một cách an toàn, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí.

Các thủ tục hành chính phổ biến về đất đai bao gồm:

  • Thủ tục chuyển nhượng hoặc tặng cho bất động sản;

  • Kê khai và nộp thuế chuyển nhượng, tặng cho bất động sản;

  • Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

  • Thủ tục sang tên sổ đỏ khi có giao dịch nhà đất;

  • Thủ tục tách thửa đất theo quy định;

  • Thủ tục cấp đổi hoặc cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất.

Chuyên viên sẽ tư vấn cụ thể cho từng loại giao dịch để bạn có được thông tin đầy đủ, giúp tối đa hóa lợi ích, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo tuân thủ pháp luật.

(4) Tư vấn thủ tục khởi kiện về đất đai

  • Hướng dẫn về các cơ quan và tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai;

  • Tư vấn về cách thức khởi kiện sao cho phù hợp với quy định của pháp luật;

  • Hướng dẫn về hình thức và nội dung của đơn khởi kiện để đảm bảo hiệu quả và tuân thủ đúng quy định;

  • Tư vấn về việc chuẩn bị các giấy tờ và hồ sơ cần thiết kèm theo đơn khởi kiện;

  • Tư vấn về các thủ tục cần thực hiện sau khi đơn kiện được thụ lý;

  • Hướng dẫn quy trình thu thập chứng cứ và các thủ tục liên quan khi kiện cáo về đất đai;

  • Tư vấn về thủ tục khiếu nại hoặc tố cáo đối với các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai;

  • Tư vấn về phương thức giải quyết tranh chấp, đàm phán và lựa chọn giải pháp thích hợp;

  • Nhận ủy quyền đại diện khách hàng giải quyết tất cả vấn đề liên quan đến vụ tranh chấp đất đai.

(5) Tư vấn khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai

  • Khởi kiện yêu cầu lấy lại đất đã cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho;

  • Khởi kiện yêu cầu hủy bỏ di chúc không hợp pháp;

  • Khởi kiện yêu cầu bồi thường nhà đất tái định cư khi bị thu hồi đất;

  • Khởi kiện về quyết định bồi thường khi đất bị nhà nước thu hồi;

  • Khởi kiện yêu cầu hủy bỏ các hợp đồng đất đai trái pháp luật;

  • Khởi kiện yêu cầu phân chia đất theo đúng quy định của pháp luật;

  • Khởi kiện đòi lại phần đất bị lấn chiếm;

  • Khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai có yếu tố nước ngoài.

(6) Tư vấn về tranh chấp đất đai

Cung cấp tư vấn về các tranh chấp đất đai phổ biến:

  • Tranh chấp về ranh giới đất giáp ranh với các hộ gia đình xung quanh;

  • Tranh chấp về địa giới hành chính giữa các thôn, xã, hoặc các đơn vị hành chính khác;

  • Tranh chấp về yêu cầu đòi lại đất đã cho mượn hoặc cho ở nhờ;

  • Tranh chấp liên quan đến đất khai hoang và quyền sử dụng đất đó;

  • Tranh chấp về các vấn đề liên quan đến thoát nước, lối đi chung, và quyền sử dụng bất động sản liền kề;

  • Tranh chấp liên quan đến thừa kế đất đai.

Tư vấn về các tranh chấp đất đai trong hôn nhân gia đình:

  • Tranh chấp về nội dung và hình thức của di chúc;

  • Tranh chấp giữa người bị truất quyền thừa kế và người được thừa kế;

  • Tranh chấp về tỷ lệ phân chia di sản cho từng người thừa kế;

  • Tranh chấp liên quan đến việc chia di sản dùng vào mục đích thờ cúng;

  • Tranh chấp về nghĩa vụ phân chia tài sản giữa các người thừa kế;

  • Tranh chấp về di chúc chung của vợ chồng;

  • Tranh chấp về tính hợp pháp của di chúc;

  • Tranh chấp liên quan đến việc phân định tài sản riêng và tài sản chung của vợ chồng;

  • Tranh chấp về quyền lợi và nghĩa vụ của vợ chồng liên quan đến đất đai;

  • Tranh chấp liên quan đến đất đai đứng tên hộ gia đình;

  • Tranh chấp về tài sản của dòng họ.

Tư vấn giải quyết tranh chấp phổ biến trong giao dịch mua bán nhà đất:

  • Tư vấn về các tình huống không đủ điều kiện để giao dịch nhà đất như đang có thế chấp, tranh chấp, quy hoạch, v.v.;

  • Tư vấn về việc nhận tiền cọc từ nhiều người mua cho một thửa đất;

  • Tư vấn khi bên mua yêu cầu những điều kiện bất khả thi sau khi đã đặt cọc;

  • Tư vấn về việc hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất;

  • Tư vấn về trường hợp giấy tờ nhà, đất giả mạo trong giao dịch;

  • Tư vấn về các trường hợp dự án bị đình chỉ hoặc tạm ngừng;

  • Tư vấn về tình huống bên bán không thực hiện nghĩa vụ bàn giao nhà đất;

  • Tư vấn về việc vợ/chồng tự ý bán tài sản chung của vợ chồng mà không có sự đồng ý của bên kia;

  • Tư vấn về việc bán nhà đất không chính chủ;

  • Tư vấn về tình huống đã thanh toán đầy đủ nhưng chưa nhận được giấy tờ nhà đất đầy đủ.

2.2. Dịch vụ Luật sư đất đai của Pháp Luật Việt

Với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn luật đất đai, Pháp Luật Việt cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn nhanh chóng, chính xác và hữu ích để giải quyết các vấn đề pháp lý mà khách hàng gặp phải. Không chỉ cung cấp tư vấn miễn phí, Pháp Luật Việt còn cung cấp dịch vụ chuyên sâu, hỗ trợ trực tiếp trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý về đất đai với các dịch vụ sau:

(1) Tư vấn giải quyết tranh chấp

  • Tư vấn các phương án giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật.

  • Soạn thảo các loại đơn từ và giấy tờ cần thiết như đơn khởi kiện, đơn kháng cáo, đơn kiến nghị, phục vụ cho thủ tục hành chính và tố tụng.

  • Thu thập chứng cứ và chuẩn bị hồ sơ giải quyết tranh chấp thay mặt khách hàng.

(2) Cử luật sư tham gia tố tụng

  • Đại diện khách hàng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình tố tụng.

  • Nhận ủy quyền và thay mặt khách hàng làm việc với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.

Mức thù lao cho dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp, giá trị vụ kiện và thời gian giải quyết. Pháp Luật Việt luôn đảm bảo chi phí hợp lý, rõ ràng ngay từ đầu để khách hàng có thể chủ động trong việc lựa chọn dịch vụ và đảm bảo quyền lợi tối đa.

3. Lý do nên gọi Tổng đài 1900 996616 của Pháp Luật Việt

  • Tiết kiệm thời gian

Tổng đài tư vấn luật đất đai 1900 996616 cho phép bạn tiếp cận dịch vụ tư vấn pháp lý từ các chuyên viên tư vấn luật chuyên nghiệp của Pháp Luật Việt một cách nhanh chóng, không phụ thuộc vào vị trí địa lý. Bạn có thể kết nối và trao đổi thông tin ngay lập tức, loại bỏ hoàn toàn thời gian di chuyển, chờ đợi lịch hẹn và các thủ tục hành chính rườm rà so với việc tư vấn trực tiếp.

  • Tiết kiệm chi phí

Dịch vụ tư vấn pháp lý qua tổng đài 1900 996616 được cung cấp hoàn toàn miễn phí. Bạn chỉ phải trả cước phí viễn thông theo quy định của nhà mạng, được thông báo công khai trước khi kết nối cuộc gọi. So với chi phí thuê luật sư tư vấn riêng hoặc các dịch vụ pháp lý khác, đây là một giải pháp tiết kiệm và hiệu quả, giúp bạn tiếp cận thông tin pháp lý chất lượng cao với mức chi phí tối thiểu.

  • Cam kết tư vấn nhiệt tình, chính xác

Tổng đài tư vấn đất đai miễn phí: 1900 996616 của Pháp Luật Việt, bạn sẽ được trải nghiệm dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, tận tâm và chính xác. Chúng tôi cam kết lắng nghe, thấu hiểu mọi vấn đề của bạn, đồng thời cung cấp những giải pháp pháp lý tối ưu, tuân thủ quy định của pháp luật và được trình bày một cách dễ hiểu nhất. Sự hài lòng của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi.

4. Những điều có thể bạn đang thắc mắc khi gọi đến tổng đài

4.1. Phí tư vấn qua tổng đài 1900 996616 của Pháp Luật Việt như thế nào?

Pháp Luật Việt cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn đất đai miễn phí qua tổng đài. Quý khách hàng chỉ thanh toán cước viễn thông theo biểu giá của nhà mạng, thông tin chi tiết được thông báo rõ ràng trước khi kết nối cuộc gọi.

4.2. Tôi có thể gọi đến tổng đài vào bất cứ lúc nào? Tổng đài có hoạt động ngoài giờ hành chính hay không?

Tổng đài tư vấn đất đai miễn phí của Pháp Luật Việt hoạt động 24/7. Vì vậy, nếu bạn có bất kỳ vấn đề pháp lý nào về đất đai cần được hỗ trợ khẩn cấp, hãy liên hệ với chúng tôi trong khung giờ này, tất cả các ngày trong tuần.

4.3. Trong trường hợp nào câu hỏi của tôi không được Pháp Luật Việt trả lời?

Pháp Luật Việt bảo lưu quyền từ chối hỗ trợ đối với các yêu cầu tư vấn có nội dung vi phạm pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trái với đạo đức xã hội hoặc có hành vi thiếu tôn trọng đối với đội ngũ chuyên viên pháp lý.

Đối với các vấn đề pháp lý khác, bất kể tính chất đơn giản hay phức tạp, Pháp Luật Việt cam kết nỗ lực hết mình để cung cấp dịch vụ tư vấn tận tâm và hiệu quả nhất.

tu-van-dat-dai-mien-phi
Tổng đài tư vấn đất đai miễn phí: 1900 996616

Hiểu rõ luật đất đai là chìa khóa để bảo vệ tài sản và quyền lợi của bạn. Tổng đài tư vấn luật đất đai miễn phí của Pháp Luật Việt không chỉ cung cấp thông tin, mà còn mang đến sự an tâm và tin tưởng cho bạn trong mọi quyết định liên quan đến đất đai. Gọi ngay 1900 996616 để được tư vấn đất đai miễn phí và bắt đầu hành trình giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để được hỗ trợ thêm, vui lòng liên hệ:

  • Email: info.phapluatviet@gmail.com. Luật sư và chuyên viên của chúng tôi sẽ phản hồi và báo phí dịch vụ trong thời gian sớm nhất.

5. Các câu hỏi thường gặp FAQ – Dịch vụ Luật Đất đai

5.1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ/Sổ hồng) lần đầu như thế nào và cần những giấy tờ gì? 

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu được thực hiện như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu bao gồm:

  • Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu 04/ĐK.

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

Để xác định các giấy tờ cần nộp, bạn cần xác định trường hợp cấp sổ của mình thuộc dạng nào theo quy định của Luật Đất đai 2024. Các trường hợp bao gồm:

  • Đất có giấy tờ: Theo Điều 137 Luật Đất đai 2024, bạn có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp như: Bằng khoán điền thổ, Văn tự đoạn mãi, Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất…

  • Đất không có giấy tờ: Theo Điều 138 Luật Đất đai 2024, đây là đất sử dụng từ lâu mà không có giấy tờ chứng minh. Bạn cần liên hệ với Ban Địa chính – Xây dựng tại UBND cấp xã để xin hồ sơ địa chính từ các thời kỳ sử dụng đất.

  • Đất giao không đúng thẩm quyền: Trường hợp đất được giao bởi cơ quan không có thẩm quyền, văn bản giao đất của cấp xã, thôn sẽ là cơ sở chứng minh quyền sử dụng đất.

  • Đất vi phạm pháp luật về đất đai: Trường hợp đất lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình công cộng trước ngày 01/7/2014, nhưng sau đó được cấp Giấy chứng nhận.

  • Giấy tờ chứng minh nghĩa vụ tài chính

Bao gồm các hóa đơn, chứng từ chứng minh đã đóng tiền sử dụng đất tại thời điểm nhận đất, hoặc các chứng từ thuế đất hàng năm.

Nếu không còn lưu trữ hóa đơn, bạn có thể yêu cầu UBND cấp xã cung cấp danh sách thu tiền sử dụng đất để nộp kèm hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.

  • Giấy tờ khác chứng minh tài sản trên đất

Đây là các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với các tài sản trên đất như nhà ở, kho bãi đã được sử dụng ổn định, không có tranh chấp. Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, báo cáo hiện trạng, giấy phép xây dựng.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ cần thiết, bạn đến Ban Địa chính – Xây dựng UBND cấp xã nơi có thửa đất để nộp hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ cấp cho bạn Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

Thời gian xử lý hồ sơ là không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3. Theo dõi hồ sơ

Trong quá trình xử lý, nếu hồ sơ cần bổ sung, bạn sẽ nhận được thông báo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung. Nếu không có yêu cầu bổ sung, bạn sẽ đến UBND cấp xã vào ngày hẹn để nhận kết quả.

Bước 4. Nhận kết quả thực hiện hồ sơ

  • Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: Bạn sẽ nhận thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và sau khi hoàn tất nghĩa vụ, sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

  • Trường hợp cần sửa đổi bổ sung: Bạn sẽ nhận thông báo và cần thực hiện theo yêu cầu để hoàn thiện hồ sơ.

  • Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận: Bạn sẽ nhận được thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận. Lúc này, cần kiểm tra lý do từ chối và có thể khiếu nại hoặc khởi kiện để bảo vệ quyền lợi.

5.2. Tôi muốn chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất thì cần thực hiện những thủ tục gì và các loại thuế, phí phải nộp là bao nhiêu?

Để thực hiện việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt Nam trong năm 2025, bạn cần tuân thủ các thủ tục sau và nắm rõ các loại thuế, phí phải nộp:

a. Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất

Theo Điều 45 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất được thực hiện các quyền này khi có đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp lệ.
  • Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
  • Không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

b. Thủ tục thực hiện

(1) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các bên tham gia sẽ ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, và hợp đồng này phải được công chứng và chứng thực. Các bên có thể đến trực tiếp văn phòng công chứng để thực hiện việc lập hợp đồng. Để tiến hành công chứng hợp đồng chuyển nhượng, cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần tới tổ chức công chứng tại địa phương nơi có đất.

Các giấy tờ cần chuẩn bị để công chứng hợp đồng bao gồm:

  • Dự thảo hợp đồng (nếu có)

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu)

  • Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên

  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân)

  • Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định của pháp luật

Bước 2: Kê khai tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai

Sau khi hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng, các bên sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương có đất.

Căn cứ theo Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất cần nộp một bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất, người sử dụng đất cần yêu cầu Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc và tách thửa trước khi nộp hồ sơ.

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính và 02 bản photo có chứng thực)

  • CMND, sổ hộ khẩu của cả hai bên (02 bản có chứng thực)

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng)

  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính)

  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính)

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)

  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)

  • Tờ khai đăng ký thuế

  • Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)

Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xử lý theo quy định, với thời gian thủ tục sang tên kéo dài tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất sẽ nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bước 3: Tiến hành kê khai hồ sơ sang tên

Hồ sơ sang tên bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai (do bên bán ký, hoặc bên mua có thể ký thay nếu thỏa thuận)

  • Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng

  • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của bên nhận chuyển nhượng

Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất sẽ nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

(2) Tặng cho quyền sử dụng đất

Bước 1: Kiểm tra tình trạng pháp lý của đất

Trước khi thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất, người tặng cần kiểm tra tính hợp pháp của mảnh đất, bao gồm việc xác nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn hiệu lực và kiểm tra xem đất có đang trong tình trạng tranh chấp hoặc bị quy hoạch hay không.

Bước 2: Thỏa thuận tặng cho

Cả người tặng và người nhận phải thỏa thuận về việc tặng cho quyền sử dụng đất. Các thông tin cần được thống nhất bao gồm: thông tin cá nhân của cả hai bên, các chi tiết về mảnh đất (như diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ), và các điều khoản khác nếu có.

Bước 3: Soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập bằng văn bản, có chữ ký của cả hai bên. Nội dung hợp đồng cần phải rõ ràng, chi tiết và đầy đủ, ghi rõ các thỏa thuận đã đạt được ở bước 2.

Bước 4: Công chứng hợp đồng

Việc công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là rất quan trọng để đảm bảo tính pháp lý và tránh các tranh chấp sau này. Các bên có thể đến văn phòng công chứng để thực hiện công chứng hợp đồng.

Bước 5: Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi ký kết hợp đồng, người nhận quyền sử dụng đất cần đến cơ quan có thẩm quyền (Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện) để thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất. Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên tặng.

  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất đã công chứng (nếu có).

  • Giấy tờ tùy thân của cả hai bên (CMND/CCCD).

  • Đơn đề nghị đăng ký quyền sử dụng đất (có thể lấy tại cơ quan có thẩm quyền).

Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người nhận. Thời gian giải quyết thủ tục thường dao động từ 10 đến 15 ngày làm việc.

(3) Thừa kế quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 40 của Luật Công chứng 2014 về việc công chứng hợp đồng và giao dịch đã được soạn thảo sẵn, quy trình thực hiện thủ tục thừa kế đất đai không có di chúc sẽ diễn ra như sau:

Bước 1: Người thừa kế nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Công chứng viên sẽ kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.

Bước 3: Công chứng viên sẽ hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng theo quy định về thủ tục công chứng, đồng thời giải thích các quy định pháp lý có liên quan để người yêu cầu hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý khi tham gia vào hợp đồng, giao dịch.

Bước 4: Công chứng viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 5: Người thừa kế sẽ đọc lại thỏa thuận trong hợp đồng và ký xác nhận trước khi tiến hành công chứng.

c. Các loại thuế, phí phải nộp

Loại thuế/phí Đối tượng nộp Mức thuế/phí
Thuế thu nhập cá nhân Bên chuyển nhượng 2% giá trị chuyển nhượng (theo giá ghi trên hợp đồng hoặc giá đất trong bảng giá đất)
Lệ phí trước bạ Bên nhận chuyển nhượng 0,5% giá trị quyền sử dụng đất (theo giá chuyển nhượng hoặc giá đất trong bảng giá đất)
Phí công chứng Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng Phí công chứng theo quy định của tổ chức hành nghề công chứng
Phí thẩm định hồ sơ Bên nhận chuyển nhượng Phí thẩm định hồ sơ theo quy định của địa phương
Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bên nhận chuyển nhượng Phí cấp Giấy chứng nhận theo quy định của địa phương

Lưu ý quan trọng:

  • Khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa cha mẹ và con cái, có thể được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

  • Thủ tục và mức thuế, phí có thể thay đổi tùy theo địa phương, vì vậy bạn nên liên hệ với cơ quan chức năng địa phương để được hướng dẫn chi tiết và cập nhật mới nhất.

5.3. Đất của tôi không có giấy tờ hoặc giấy tờ không đầy đủ thì có được cấp Sổ đỏ không và cần làm gì để hợp thức hóa quyền sử dụng đất? 

Đất không có giấy tờ hoặc giấy tờ không đầy đủ vẫn được cấp Sổ đỏ nếu thuộc trường hợp sau:

Theo quy định tại Điều 138 Luật Đất đai 2024, quy định việc cấp sổ đỏ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền.

Theo đó, những trường hợp đất không giấy tờ vẫn được cấp sổ đỏ bao gồm:

(i) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980, từ ngày 18/12/1980 đến trước 15/10/1993 và từ ngày 15/10/1993 đến trước 01/07/2014 được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp.

Lưu ý: Mỗi trường hợp có yêu cầu về diện tích, mục đích sử dụng đất cụ thể theo quy định.

(ii) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp nhưng đã dùng làm đất ở, đất phi nông nghiệp trước 1/7/2014 mà không có giấy tờ nhưng có đăng ký thường trú tại địa phương điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn và được Ủy ban nhân dân xã xác nhận đất không có tranh chấp.

(iii) Hộ gia đình sử dụng đất ổn định vào mục đích nông nghiệp và được Uỷ ban nhân dân xã xác nhận không có tranh chấp.

Để hợp thức hoá đất không có giấy tờ hoặc giấy tờ không đầy đủ cần đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Đất được sử dụng liên tục và lâu dài

Một trong những tiêu chí then chốt để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ là người sử dụng phải chứng minh đã sử dụng đất ổn định và liên tục trong thời gian dài.

Trường hợp cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, hoặc đất được nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế qua giấy viết tay, nhưng không có văn bản pháp lý hợp lệ thì vẫn có thể được cấp Sổ đỏ nếu đáp ứng điều kiện tại khoản 2, 3 Điều 138 của Luật Đất đai năm 2024:

  • Việc sử dụng đất phải ổn định, không bị gián đoạn và không có tranh chấp.

  • Quá trình sử dụng đất phải được chính quyền địa phương xác nhận là ổn định và không phát sinh mâu thuẫn về quyền sử dụng.

Trong những tình huống này, người dân cần cung cấp tài liệu làm bằng chứng, chẳng hạn: biên lai thuế đất, hóa đơn điện nước, giấy tờ mua bán tay, hoặc văn bản xác nhận từ chính quyền cơ sở.

(2) Vị trí đất phải phù hợp với quy hoạch

Phần đất đang sử dụng cần phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương. Nếu đất nằm trong khu vực quy hoạch phục vụ mục đích công cộng, dự kiến giải tỏa hoặc thuộc khu vực bị cấm sử dụng thì việc hợp thức hóa quyền sử dụng đất sẽ không được chấp nhận.

(3) Có giấy tờ nhưng chưa hợp lệ

Theo quy định tại Điều 140 Luật Đất đai 2024, yêu cầu đất phải được giao đúng thẩm quyền đã được nới lỏng so với trước đây. Theo đó, đất được giao hoặc chuyển nhượng qua hình thức không chính thức như giấy tay, trao đổi trực tiếp không thông qua cơ quan nhà nước vẫn có thể được xem xét cấp Sổ đỏ, miễn là đất không tranh chấp và không vi phạm pháp luật.

Người sử dụng đất nếu không có Giấy chứng nhận nhưng có các loại giấy tờ khác như: thỏa thuận viết tay, hợp đồng chuyển nhượng, biên bản bàn giao đất… cũng có thể sử dụng các tài liệu này làm căn cứ pháp lý khi xin cấp sổ. Trường hợp không có giấy tờ gì, cần bổ sung xác nhận của chính quyền xã, phường và người dân sinh sống tại khu vực để chứng minh quá trình sử dụng đất.

(4) Nghĩa vụ tài chính phải được hoàn thành

Người sử dụng đất buộc phải hoàn tất các khoản thuế, phí liên quan như: thuế sử dụng đất, phí đo đạc, phí thẩm định và các khoản nghĩa vụ tài chính khác. Việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính là một trong những điều kiện bắt buộc để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

(5) Những trường hợp không được cấp Sổ đỏ

Ngoài các điều kiện kể trên, đất không có giấy tờ sẽ không được xem xét cấp Sổ đỏ nếu thuộc các khu vực như rừng phòng hộ, hành lang bảo vệ an toàn giao thông, vùng cấm khai thác hoặc sử dụng theo quy định pháp luật về môi trường. Những thửa đất đang có tranh chấp hoặc bị xử lý vi phạm hành chính cũng sẽ không được hợp thức hóa quyền sử dụng.

5.4. Tôi đang gặp tranh chấp đất đai với hàng xóm/người khác về ranh giới, quyền sử dụng. Luật sư có thể hỗ trợ tôi giải quyết tranh chấp này như thế nào? 

Tranh chấp đất đai, đặc biệt liên quan đến ranh giới và quyền sử dụng, là vấn đề phức tạp đòi hỏi sự can thiệp chuyên sâu của luật sư để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bạn. Dưới đây là cách luật sư có thể hỗ trợ bạn giải quyết tranh chấp này:​

(1) Tư vấn pháp lý và đánh giá hồ sơ

Luật sư sẽ phân tích toàn diện vụ việc, xác định điểm mạnh, điểm yếu và hướng dẫn bạn chuẩn bị hồ sơ pháp lý cần thiết như:

    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

    • Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã.

    • Tài liệu chứng minh quá trình sử dụng đất (biên lai thuế, hóa đơn, giấy tờ mua bán viết tay, v.v.). ​

(2) Tham gia hòa giải và đại diện pháp lý

Luật sư có thể đại diện bạn trong các buổi hòa giải tại UBND xã hoặc các cơ quan chức năng, giúp trình bày rõ ràng quan điểm và bảo vệ quyền lợi của bạn.

(3) Khởi kiện và tranh tụng tại Tòa án

Nếu hòa giải không thành, luật sư sẽ hỗ trợ bạn:

    • Soạn thảo đơn khởi kiện và các văn bản liên quan.

    • Nộp hồ sơ tại Tòa án có thẩm quyền.

    • Tham gia phiên tòa, tranh tụng để bảo vệ quyền lợi của bạn. ​

(4) Hỗ trợ thi hành án

Sau khi có bản án hoặc quyết định có hiệu lực, luật sư sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các thủ tục thi hành án, đảm bảo quyền sử dụng đất được thực thi theo đúng pháp luật.

5.5. Tôi muốn xin cấp phép xây dựng nhà ở/công trình trên đất của mình thì cần những điều kiện và thủ tục gì? 

a. Điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở/công trình trên đất

Theo Điều 93 của Luật Xây dựng 2014, điều kiện để được cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ được phân chia theo từng khu vực cụ thể như sau:

(1) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị

Để được cấp giấy phép xây dựng trong đô thị, công trình nhà ở riêng lẻ cần đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Việc xây dựng phải đúng với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, đồng thời phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

  • Thi công phải đảm bảo an toàn cho chính công trình và các công trình lân cận, đồng thời tuân thủ các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng cháy chữa cháy.

  • Công trình không được làm ảnh hưởng đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông, hành lang an toàn của các công trình như thủy lợi, năng lượng, đê điều, di tích văn hóa – lịch sử hoặc khu vực bảo tồn.

  • Phải duy trì khoảng cách an toàn với các công trình có nguy cơ cháy nổ, hóa chất độc hại hoặc công trình trọng yếu về quốc phòng, an ninh.

  • Hồ sơ xin cấp phép cần đầy đủ và tuân thủ đúng quy định đối với từng loại công trình nhà ở riêng lẻ.

  • Thiết kế xây dựng nhà ở phải phù hợp với các quy định hiện hành.

  • Vị trí xây dựng nhà ở phải nằm trong khu vực có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.

(2) Nhà ở riêng lẻ trong tuyến phố hoặc khu đô thị ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết

Trong trường hợp khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt nhưng đã ổn định về mặt kiến trúc, công trình nhà ở sẽ được cấp phép nếu tuân thủ theo quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị hiện hành đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

(3) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn

Đối với khu vực nông thôn, nhà ở riêng lẻ sẽ được xem xét cấp giấy phép xây dựng nếu việc xây dựng tuân thủ quy hoạch xây dựng chi tiết điểm dân cư nông thôn theo đúng quy định pháp luật.

b. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng 

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư cần chuẩn bị và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật về xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ:

  • Tiến hành kiểm tra thành phần hồ sơ;

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, sẽ cấp giấy biên nhận;

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác, cơ quan chức năng sẽ hướng dẫn cụ thể để chủ đầu tư hoàn thiện.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng phải tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trạng.

Nếu phát hiện hồ sơ còn thiếu, sai sót hoặc không khớp với thực tế, đơn vị có thẩm quyền phải gửi thông báo bằng văn bản, yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa.

  • Nếu hồ sơ được bổ sung nhưng vẫn chưa đạt yêu cầu, trong 05 ngày làm việc, cơ quan cấp phép tiếp tục thông báo yêu cầu điều chỉnh thêm.

  • Nếu chủ đầu tư không đáp ứng đúng yêu cầu sau lần bổ sung, thì trong 03 ngày làm việc, đơn vị cấp phép sẽ ra văn bản từ chối cấp phép, trong đó nêu rõ lý do.

Bước 4: Lấy ý kiến từ cơ quan liên quan

Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cơ quan cấp phép sẽ đối chiếu điều kiện cấp phép và tiến hành gửi văn bản xin ý kiến của các cơ quan nhà nước quản lý chuyên ngành có liên quan đến công trình xây dựng.

Bước 5: Cấp phép xây dựng

Trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng phải hoàn tất việc xem xét và cấp Giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.

Nếu đến hạn mà cần thêm thời gian để đánh giá, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và đồng thời báo cáo cấp quản lý trực tiếp để xin ý kiến chỉ đạo. Thời gian gia hạn này không vượt quá 10 ngày kể từ khi hết thời hạn xử lý hồ sơ theo quy định.

5.6. Nhà nước thu hồi đất của tôi để thực hiện dự án thì tôi được bồi thường như thế nào và mức bồi thường đó có thỏa đáng không? Tôi có quyền khiếu nại không? 

Khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án, quyền lợi của bạn được bảo vệ thông qua các quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/8/2024). Dưới đây là những thông tin quan trọng bạn cần biết:​

(1) Các hình thức bồi thường khi bị thu hồi đất

Tùy vào loại đất và điều kiện cụ thể, bạn có thể được bồi thường theo các hình thức sau:

  • Bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư: Áp dụng khi bạn không còn đất ở, nhà ở nào khác trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.

  • Bồi thường bằng tiền: Áp dụng khi bạn còn đất ở, nhà ở khác trong cùng địa bàn hoặc khi bạn có nguyện vọng nhận tiền thay vì đất hoặc nhà ở tái định cư.

  • Bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác: Áp dụng khi địa phương có quỹ đất phù hợp và bạn có nhu cầu nhận đất với mục đích sử dụng khác với loại đất bị thu hồi. ​

(2) Mức bồi thường có thỏa đáng không?

Mức bồi thường được xác định dựa trên giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường. Tuy nhiên, mức giá này thường thấp hơn giá thị trường, dẫn đến sự chênh lệch và có thể khiến bạn cảm thấy không thỏa đáng. ​

(3) Quyền khiếu nại của bạn

Nếu bạn không đồng ý với quyết định thu hồi đất hoặc mức bồi thường, bạn có quyền:​

  • Khiếu nại: Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan đã ra quyết định thu hồi đất hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp.​

  • Khởi kiện: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết tranh chấp.

Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất hoặc biết được quyết định đó.

(4) Các khoản hỗ trợ bổ sung

Ngoài bồi thường, bạn còn có thể được hưởng các khoản hỗ trợ khác như:

  • Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất: Áp dụng khi bạn bị thu hồi đất nông nghiệp hoặc đất ở.

  • Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm: Áp dụng khi bạn bị thu hồi đất nông nghiệp và phải chuyển đổi nghề nghiệp.

  • Hỗ trợ tái định cư: Áp dụng khi bạn phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất ở.

Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương.

(5) Lưu ý quan trọng

  • Chỉ được thu hồi đất sau khi đã bố trí tái định cư: Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và bố trí tái định cư phải hoàn thành trước khi có quyết định thu hồi đất.

  • Hộ gia đình nhiều thế hệ được hỗ trợ thêm: Nếu trong hộ gia đình có nhiều thế hệ hoặc nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa đất bị thu hồi, có thể được xem xét hỗ trợ giao thêm đất ở hoặc nhà ở tái định cư. ​

Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết và kịp thời, hãy liên hệ với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

5.7. Tôi muốn thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng thì cần những thủ tục gì và có những rủi ro pháp lý nào cần lưu ý? 

a. Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, quy định như sau:

Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

d) Trong thời hạn sử dụng đất;

đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các điều kiện khác theo quy định nêu trên.

b. Thủ tục thấp chấp quyền sử dụng đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ tại Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

  • Bản chính phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a;
  • Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
  • Bản gốc Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) trừ trường hợp nộp đồng thời Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm với:
  • Hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; hoặc
  • Hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người dân thực hiện nộp hồ sơ đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương.

Trong trường hợp hồ sơ được gửi qua Bộ phận Một cửa, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, thì thời gian xử lý hồ sơ sẽ được tính kể từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai chính thức tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ.

Các phương thức nộp hồ sơ bao gồm:

  • Nộp trực tiếp bằng văn bản giấy;

  • Gửi hồ sơ qua hệ thống đăng ký trực tuyến;

  • Gửi thông qua dịch vụ bưu chính;

  • Gửi qua email đối với người đã được cấp mã số truy cập cơ sở dữ liệu biện pháp bảo đảm.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, trong quá trình xử lý hồ sơ đăng ký, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ và không có căn cứ để từ chối, cơ quan đăng ký sẽ tiến hành cập nhật nội dung đăng ký vào sổ đăng kýGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo thứ tự tiếp nhận.

  • Sau khi hoàn tất ghi nhận, cơ quan chức năng sẽ ghi rõ nội dung đăng ký và thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Phiếu yêu cầu đăng ký.

  • Trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai, việc ghi nhận sẽ thực hiện theo mẫu sổ đăng ký quy định.

Đối với hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm nộp cùng với hồ sơ đăng ký biến động về đất đai hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ:

  • Nhận và xử lý đồng thời cả hai hồ sơ;

  • Ưu tiên thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai hoặc tài sản trước, sau đó tiếp tục làm thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định hiện hành.

c. Những lưu ý khi thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng

Vay thế chấp bằng bất động sản là hình thức sử dụng tài sản sở hữu (như đất, nhà ở, công trình xây dựng hoặc tài sản gắn liền với đất) để bảo đảm cho khoản vay tại ngân hàng. Tài sản này phải đứng tên người đi vay và được pháp luật công nhận quyền sở hữu. Trong một số trường hợp, bạn vẫn có thể vay bằng tài sản của người thân trong gia đình (như cha mẹ, anh chị em ruột), với điều kiện có sự đồng thuận và đáp ứng điều kiện pháp lý liên quan đến quyền định đoạt tài sản.

Khoản vay có thể được sử dụng cho nhiều mục đích: kinh doanh, tiêu dùng, mua bất động sản, xây dựng hoặc sửa chữa nhà cửa. Mỗi mục đích sử dụng sẽ yêu cầu một bộ hồ sơ riêng biệt. Người vay có thể dễ dàng tìm hiểu quy trình và hồ sơ qua các kênh trực tuyến của ngân hàng hoặc đến trực tiếp chi nhánh để được hỗ trợ cụ thể.

Thông thường, ngân hàng sẽ phê duyệt khoản vay với hạn mức tối đa từ 70% đến 90% giá trị tài sản đảm bảo, đồng thời tính toán mức trả nợ hàng tháng sao cho không vượt quá 50% tổng thu nhập của người vay. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tài chính, nhiều chuyên gia tài chính khuyến nghị nên giới hạn tỷ lệ này ở mức 30% thu nhập hàng tháng.

Về thời hạn vay, phổ biến trong khoảng 5 đến 30 năm. Kéo dài thời gian vay có thể giúp giảm áp lực tài chính mỗi tháng. Sau vài năm đầu tiên (khoảng 4–5 năm) – khi không còn bị tính phí tất toán trước hạn, người vay có thể trả thêm tiền gốc để rút ngắn thời gian và giảm tổng chi phí lãi.

Thẩm định tài sản bảo đảm là bước bắt buộc. Các ngân hàng thường hợp tác với các đơn vị định giá được cấp phép và hoạt động dưới sự quản lý của Bộ Tài chính. Trong trường hợp bạn không đồng ý với kết quả định giá, có thể đề xuất ngân hàng tham khảo một báo cáo thẩm định từ một đơn vị khác đáng tin cậy hơn.

Nếu tài sản đảm bảo là nhà đất có công trình xây dựng, khả năng được phê duyệt hồ sơ sẽ cao hơn so với chỉ có đất trống. Tuy nhiên, nếu công trình không được cập nhật trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phần giá trị xây dựng đó sẽ không được tính vào giá trị tài sản đảm bảo. Khi sơ đồ thửa đất chưa được cập nhật, bạn cần làm thủ tục xin trích lục bản đồ tại văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện.

Một điều cần chú ý là không nên để tồn tại các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn tất với Nhà nước (ví dụ: nợ tiền sử dụng đất, lệ phí). Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng xét duyệt hồ sơ vay.

Cuối cùng, khi chọn ngân hàng, hãy lưu ý: các ngân hàng quốc doanh hoặc ngân hàng có vốn nước ngoài thường có mức lãi suất ưu đãi hơn so với các ngân hàng nhỏ, nhờ vào chi phí vốn thấp hơn. Ngoài lãi suất, bạn cần so sánh kỹ các khoản phí phát sinh như phí phạt trả nợ trước hạn, phí trễ hạn, phí bảo hiểm và các điều khoản ràng buộc khác để chọn được ngân hàng phù hợp với khả năng tài chính của mình.

5.8. Tôi có nên mua đất bằng giấy tay (viết tay) không và những rủi ro pháp lý tiềm ẩn là gì? Làm thế nào để đảm bảo an toàn khi giao dịch mua bán đất đai? 

a. Có nên mua đất bằng giấy viết tay không?

Giấy tay nhà đất là cách gọi phổ biến cho hình thức mua bán bất động sản do các bên tự thỏa thuận và lập văn bản mà không có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật. Toàn bộ quá trình giao dịch chỉ dựa vào việc các bên tự viết, tự ký và trao đổi với nhau mà không có sự chứng nhận của cơ quan chức năng. Do không thông qua thủ tục pháp lý chính thức, loại giấy tờ này không đảm bảo giá trị pháp lý, và các quyền lợi phát sinh từ giao dịch cũng chỉ được duy trì trên cơ sở niềm tin giữa người mua và người bán. Do đó, bạn không nên mua bán đất bằng giấy viết tay để tranh những rủi ro khống đáng có.

b. 3 rủi ro tiềm ẩn khi mua bán đất bằng giấy viết tay

  • Hợp đồng viết tay không có giá trị pháp lý: Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp hoặc góp vốn phải được công chứng hoặc chứng thực mới được pháp luật công nhận, ngoại trừ các trường hợp kinh doanh bất động sản quy định riêng tại điểm b cùng khoản. Điều này đồng nghĩa với việc nếu các bên chỉ lập hợp đồng bằng giấy tay mà không thực hiện công chứng hay chứng thực thì giao dịch đó không có hiệu lực pháp lý, đặc biệt là người mua sẽ không được pháp luật bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp.

  • Khó chứng minh nguồn gốc nhà đất do thiếu giấy tờ: Khi bất động sản chưa có sổ đỏ, sổ hồng hoặc các loại giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu, người bán thường thuyết phục người mua đặt cọc thông qua giấy tay, hứa hẹn sẽ bổ sung giấy tờ sau. Nhiều người mua, vì nôn nóng và tin tưởng bên bán hoặc muốn mua với giá “hời”, nên đã bỏ qua việc kiểm tra hồ sơ pháp lý kỹ lưỡng. Tuy nhiên, trong những trường hợp này, rất khó xác định được nguồn gốc hợp pháp của bất động sản, đặc biệt là nếu khu đất đang thuộc diện tranh chấp, đã có quyết định thu hồi hoặc nằm trong quy hoạch giải tỏa.

  • Nguy cơ bị bên bán “lật kèo”: Việc giao dịch chỉ dựa vào giấy tay mà không qua công chứng, chứng thực dẫn đến quyền lợi người mua không được bảo đảm về mặt pháp lý. Bên bán có thể lợi dụng kẽ hở này để từ chối bán tiếp hoặc bán cho người khác khi có người trả giá cao hơn. Trong trường hợp này, người mua thường mất tiền đặt cọc mà không có cơ hội sở hữu bất động sản như mong muốn. Thậm chí, kể cả khi bên bán hoàn trả lại tiền, người mua vẫn bị thiệt hại về tài chính do bị “giam vốn” trong một thời gian dài mà không sinh lời hoặc sử dụng vào mục đích khác.

c. Những lưu ý quan trọng để đảm bảo an toàn khi giao dịch mua bán đất đai

  • Người mua cần xác minh kỹ các thông tin liên quan đến bất động sản, bao gồm giấy tờ pháp lý, tình trạng sử dụng thực tế, và xem xét có xảy ra tranh chấp hay không.
  • Phải tiến hành công chứng hoặc chứng thực hợp đồng để đảm bảo hiệu lực pháp lý cho giao dịch.
  • Việc thanh toán nên được thực hiện qua ngân hàng hoặc thông qua hình thức giao nhận tiền có chứng từ, biên nhận rõ ràng để phòng ngừa tranh chấp sau này.

Tóm lại, trong trường hợp mua đất chưa có sổ đỏ hoặc chưa thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, người mua cần hết sức cẩn trọng, nên đánh giá kỹ lưỡng hồ sơ pháp lý cũng như thực trạng thửa đất. Nếu bạn đang phân vân khi mua đất chưa có sổ đỏ hoặc hợp đồng chưa công chứng, đừng chủ quan! Liên hệ ngay với Pháp Luật Việt qua số hotline 1900 996616 để được luật sư chuyên môn tư vấn cụ thể, chính xác và kịp thời, giúp bạn tránh rủi ro và bảo vệ quyền lợi pháp lý một cách tối ưu.

5.9. Quy hoạch sử dụng đất hiện hành ở khu vực đất của tôi như thế nào? Điều này có ảnh hưởng gì đến quyền sử dụng đất và khả năng xây dựng của tôi không?

Để kiểm tra quy hoạch sử dụng đất tại khu vực của bạn và hiểu rõ ảnh hưởng đến quyền sử dụng đất cũng như khả năng xây dựng, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

(1) Cách tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất

  • Tra cứu trực tiếp tại cơ quan địa phương: Đến UBND cấp xã hoặc huyện nơi có đất để xem quy hoạch sử dụng đất. Tại đây, cán bộ địa chính sẽ cung cấp thông tin về quy hoạch chi tiết của thửa đất, bao gồm mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, ranh giới,…
  • Tra cứu trực tuyến: Truy cập cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh nơi có đất để tra cứu thông tin quy hoạch.
  • Sử dụng ứng dụng di động: Tải các ứng dụng như Remaps, Meey Map, Guland, hoặc Onland để tra cứu thông tin quy hoạch đất đai.

(2) Ảnh hưởng của quy hoạch đến quyền sử dụng đất và xây dựng

Theo Luật Đất đai 2024, ảnh hưởng của quy hoạch đến quyền sử dụng đất và xây dựng được phân thành hai trường hợp:​

  • Trường hợp 1: Nếu quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, bạn được tiếp tục sử dụng đất và thực hiện các quyền của người sử dụng đất, bao gồm cả việc xây dựng nhà ở.​

  • Trường hợp 2: Nếu đất nằm trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện hoặc thuộc diện phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, bạn không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng mới cây lâu năm. Tuy nhiên, bạn có thể cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có theo quy định của pháp luật.​

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về quy hoạch sử dụng đất hoặc các vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ với Pháp Luật Việt qua số hotline: 1900 996616 để được hỗ trợ kịp thời và chính xác.​

5.10. Tôi muốn làm thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất thì cần đáp ứng những điều kiện gì và thủ tục như thế nào?

a. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

  • Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận);
  • Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
  • Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;
  • Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó;
  • Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa, thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
  • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;
  • Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa;
  • Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;
  • Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

b. Trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ bao gồm:
  • Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
  • Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP do Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
  • Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
  • Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ, cơ quan tiếp nhận xử lý theo quy định

  • Kiểm tra sự đầy đủ và tính thống nhất của hồ sơ: Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu thiếu thành phần hoặc thông tin giữa các giấy tờ không khớp với nhau hoặc thiếu thông tin theo yêu cầu. Trong trường hợp này, hồ sơ sẽ bị trả lại cho người yêu cầu tách thửa hoặc hợp thửa đất. Đồng thời, người nộp hồ sơ sẽ được hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện các giấy tờ còn thiếu theo quy định.
  • Quy trình tiếp nhận và chuyển hồ sơ: Khi Bộ phận một cửa (bao gồm Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã) tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ sẽ được chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với tổ chức) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với cá nhân hoặc cộng đồng dân cư) để xử lý tiếp theo.
  • Cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và thông báo kết quả: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơhẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ theo mẫu quy định trong Nghị định của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ hợp thửa, tách thửa

Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 để xác định các điều kiện cần thiết cho việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất. Đồng thời, cơ quan này sẽ kiểm tra các thông tin liên quan đến người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trong hồ sơ và tài liệu do người sử dụng đất nộp, thực hiện theo các bước sau:

  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa hoặc hợp thửa, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ trả lại hồ sơ cho người yêu cầu và thông báo lý do không tiếp nhận.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có sơ đồ thửa đất, hoặc sơ đồ có thiếu kích thước các cạnh, diện tích không chính xác hoặc không thống nhất, trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ trả hồ sơ, thông báo lý do và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc thuê đơn vị đo đạc có giấy phép để chỉnh lý, đo đạc lại thửa đất hoặc trích đo bản đồ để tiếp tục thủ tục.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện và Giấy chứng nhận có sơ đồ thửa đất đầy đủ với các kích thước và diện tích chính xác, trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh sẽ thực hiện các bước sau:
  • Xác nhận đủ điều kiện tách thửa hoặc hợp thửa đất, đồng thời cập nhật thông tin thửa đất vào Đơn đề nghịBản vẽ tách thửa để hoàn thiện thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi thực hiện tách hoặc hợp thửa, trừ trường hợp bản vẽ do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.

  • Nếu không thay đổi người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ cập nhật biến động vào hồ sơ địa chínhcấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau tách thửa hoặc hợp thửa.

  • Nếu có thay đổi người sử dụng đất, Văn phòng Đăng ký đất đai sẽ chuyển hồ sơ cho người sử dụng đất ký hợp đồng, thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai và cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất mới.

  • Việc cập nhật thông tin chính thức cho các thửa đất sau tách thửa hoặc hợp thửa chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng đất hoàn tất thủ tục đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo dõi chúng tôi: