Nghị định 40 đầu tư công có hiệu lực khi nào?

22/01/2025

Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư công, chính thức có hiệu lực từ ngày 6/4/2020. Văn bản này quy định cụ thể về quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch trong triển khai các dự án.

1. Nghị định 40 đầu tư công có hiệu lực khi nào?

Nghị định số 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, được Chính phủ ban hành ngày 06/04/2020, và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

nghi-dinh-40-dau-tu-cong
Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Phạm vi điều chỉnh của nghị định 40 đầu tư công bao gồm việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án; kế hoạch đầu tư công; quản lý thực hiện dự án; giải ngân, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công. Nghị định này có nhiều điểm mới, quan trọng, trong đó nổi bật là việc phân cấp, phân quyền mạnh mẽ hơn, quy định rõ ràng hơn về trình tự, thủ tục, hồ sơ, trách nhiệm của các bên liên quan.

2. Nghị định 40 đầu tư công quy định nội dung gì?

(1) Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư

Nghị định số 40/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với các chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C. Cụ thể, thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

  • Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày;

  • Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày;

  • Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày;

  • Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án không phù hợp với các quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.

(2) Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án

Nghị định quy định về hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án; nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C. Cụ thể, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án gồm:

  • Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định;

  • Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

  • Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;

  • Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án quy định tại khoản 1 Điều này là 05 bộ tài liệu.

nghi-dinh-40-dau-tu-cong
Các quy định của Nghị định 40 đầu tư công

(3) Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư

Nghị định quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài. Cụ thể, nguyên tắc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 3 của Luật Đầu tư công và các quy định tại Nghị định này.

(4) Phân cấp thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư

Nghị định quy định về phân cấp thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư. Cụ thể, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP.Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh.

(5) Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Nghị định quy định về trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

(6) Đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để quyết định chủ trương đầu tư dự án

Nghị định quy định về đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để quyết định chủ trương đầu tư dự án.

(7) Quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng

Nghị định quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.

Nghị định số 40 Đầu tư công, tạo cơ sở pháp lý rõ ràng, minh bạch cho việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư các chương trình, dự án đầu tư công, góp phần nâng cao.

Nghị định số 40 Đầu tư công, quy định rõ về thẩm quyền, hồ sơ, thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư công nhóm A, B, C. Nghị định cũng phân cấp thẩm quyền và quy trình thực hiện đầu tư, bao gồm cả đánh giá tác động môi trường. Để được tư vấn chi tiết về đầu tư công, liên hệ ngay với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm