Nghị định 46/2015/NĐ-CP: Quy định quan trọng về quản lý xây dựng

04/03/2025

Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về công tác quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Mục tiêu của Nghị định 46/2015/NĐ-CP là nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo an toàn, hiệu quả và kéo dài tuổi thọ sử dụng.

1. Quản lý chất lượng công trình xây dựng

a. Trách nhiệm quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng

  • Chủ đầu tư: Chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng công trình theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP; Lựa chọn các nhà thầu đủ điều kiện năng lực; Tổ chức giám sát thi công; Tổ chức nghiệm thu công trình; Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; Tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì (trường hợp chưa có quy định); Lưu trữ hồ sơ công trình.
  • Nhà thầu khảo sát xây dựng: Chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát; Lập nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát phù hợp yêu cầu; Thực hiện khảo sát đúng quy định; Báo cáo trung thực kết quả khảo sát.
  • Nhà thầu thiết kế xây dựng: Chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế; Lập thiết kế phù hợp với nhiệm vụ, yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Giám sát tác giả trong quá trình thi công theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
  • Nhà thầu thi công xây dựng: Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công; Thi công đúng thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Quản lý chất lượng vật liệu, thiết bị; Lập nhật ký thi công; Lập bản vẽ hoàn công; Tham gia nghiệm thu công trình.
  • Nhà thầu cung ứng vật liệu, cấu kiện, thiết bị công trình: Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cung cấp; Cung cấp sản phẩm đúng chủng loại, quy cách, tiêu chuẩn; Cung cấp đầy đủ chứng chỉ chất lượng sản phẩm.
  • Nhà thầu giám sát thi công xây dựng: Chịu trách nhiệm giám sát thi công theo đúng hợp đồng; Giám sát việc tuân thủ thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Giám sát chất lượng vật liệu, thiết bị; Giám sát tiến độ thi công; Tham gia nghiệm thu công việc, giai đoạn, bộ phận, hạng mục, công trình.
  • Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng: Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chất lượng theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP; Kiểm tra công tác nghiệm thu; Xử lý vi phạm về quản lý chất lượng.
nghi-dinh-46-2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP: Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

b. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng

  • Yêu cầu về nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát: Nhiệm vụ khảo sát phải phù hợp với loại, cấp công trình, loại hình khảo sát và bước thiết kế theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP. Phương án kỹ thuật khảo sát phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
  • Giám sát công tác khảo sát: Chủ đầu tư tổ chức giám sát công tác khảo sát, đảm bảo nhà thầu thực hiện đúng phương án kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
  • Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát: Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu kết quả khảo sát, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, trung thực. Kết quả khảo sát phải được chủ đầu tư phê duyệt.

c. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng

  • Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng: Thiết kế phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ; Phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội khu vực xây dựng.
  • Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng: Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt trước khi thi công. Tùy theo loại, cấp công trình, cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc chủ đầu tư tổ chức thẩm định. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế xây dựng.
  • Thay đổi thiết kế trong quá trình thi công: Việc thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư và tuân thủ các quy định về thẩm định, phê duyệt thiết kế.

d. Quản lý chất lượng thi công xây dựng

  • Điều kiện khởi công xây dựng công trình: Có mặt bằng xây dựng; Có giấy phép xây dựng (đối với công trình yêu cầu); Có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt; Có hợp đồng thi công; Bố trí đủ vốn; Đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
  • Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình: Phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Có chứng chỉ chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; Phải được kiểm tra, nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng.
  • Giám sát thi công xây dựng công trình: Chủ đầu tư tổ chức giám sát thi công hoặc thuê nhà thầu tư vấn giám sát có đủ năng lực. Nội dung giám sát bao gồm: Kiểm tra biện pháp thi công; Kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị; Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công; Kiểm tra việc tuân thủ thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
  • Nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn thi công, bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình: Các công việc, giai đoạn, bộ phận, hạng mục, công trình phải được nghiệm thu theo quy định. Thành phần tham gia nghiệm thu bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, nhà thầu giám sát (nếu có), nhà thầu thiết kế (khi cần thiết).
  • Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình trong quá trình thi công: Được thực hiện khi có nghi ngờ về chất lượng hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
  • Xử lý tranh chấp về chất lượng công trình: Các tranh chấp về chất lượng công trình được giải quyết theo hợp đồng hoặc pháp luật.

e. Quản lý an toàn trong thi công xây dựng

  • Trách nhiệm đảm bảo an toàn của các chủ thể: Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, nhà thầu giám sát có trách nhiệm đảm bảo an toàn trong thi công xây dựng.
  • Biện pháp đảm bảo an toàn trong thi công: Lập biện pháp thi công an toàn; Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động; Huấn luyện an toàn lao động; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp an toàn.
  • Giải quyết sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình:
    • Phân loại sự cố:  Sự cố công trình được phân thành 3 cấp: Cấp I, cấp II và cấp III dựa trên mức độ thiệt hại về người và tài sản.
    • Trách nhiệm giải quyết sự cố:  Nhà thầu thi công có trách nhiệm khắc phục sự cố trong quá trình thi công. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm khắc phục sự cố trong quá trình khai thác, sử dụng.
    • Báo cáo sự cố: Các sự cố phải được báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
    • Bảo hành công trình xây dựng:
      • Nội dung bảo hành:  Khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết do lỗi của nhà thầu gây ra.
      • Thời hạn bảo hành: Không ít hơn 24 tháng đối với công trình, hạng mục công trình cấp đặc biệt và cấp I; không ít hơn 12 tháng đối với các công trình, hạng mục công trình cấp còn lại; riêng nhà ở là 60 tháng.
      • Trách nhiệm bảo hành của các chủ thể: Nhà thầu thi công, nhà thầu cung cấp thiết bị có trách nhiệm bảo hành công trình, thiết bị.
nghi-dinh-46-2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP: Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

2. Bảo trì công trình xây dựng

a. Quy định chung về bảo trì công trình xây dựng

Yêu cầu đối với công tác bảo trì: Phải được thực hiện theo quy trình bảo trì được phê duyệt; Đảm bảo an toàn cho người, tài sản và công trình; Không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo trì công trình.

b. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng

Trách nhiệm lập quy trình bảo trì: Nhà thầu thiết kế lập quy trình bảo trì cho công trình do mình thiết kế (trường hợp chưa có quy định). Chủ đầu tư tổ chức lập quy trình bảo trì cho công trình trong trường hợp nhà thầu thiết kế không lập hoặc không có quy định.

Nội dung quy trình bảo trì: Đối tượng bảo trì; Quy định về kiểm tra, quan trắc, bảo dưỡng, sửa chữa công trình; Quy định về thời gian, chu kỳ thực hiện; Hướng dẫn xử lý các hư hỏng thường gặp; Quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường; Các nội dung cần thiết khác.

Thẩm quyền phê duyệt quy trình bảo trì: Chủ đầu tư phê duyệt quy trình bảo trì.

Thực hiện bảo trì công trình xây dựng:

  • Lập kế hoạch bảo trì: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình lập kế hoạch bảo trì hàng năm dựa trên quy trình bảo trì được phê duyệt.
  • Kiểm tra, quan trắc, đánh giá chất lượng công trình: Thực hiện định kỳ hoặc đột xuất để phát hiện kịp thời các dấu hiệu hư hỏng, xuống cấp của công trình.
  • Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa công trình: Bảo dưỡng định kỳ theo quy trình bảo trì; Sửa chữa kịp thời các hư hỏng để đảm bảo an toàn, công năng sử dụng của công trình.

c. Quản lý chi phí bảo trì công trình xây dựng

Nguồn kinh phí bảo trì: Đối với công trình sử dụng vốn nhà nước, kinh phí bảo trì được bố trí từ ngân sách nhà nước. Đối với công trình sử dụng vốn khác, chủ sở hữu công trình tự bố trí kinh phí bảo trì.

Lập dự toán chi phí bảo trì: Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình lập dự toán chi phí bảo trì hàng năm dựa trên kế hoạch bảo trì.

Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì: Kinh phí bảo trì phải được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ trực tiếp với Pháp Luật Việt qua hotline 1900 996616 để được tư vấn chi tiết.

Theo dõi chúng tôi:

Tìm kiếm